Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 51, Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 - Văn Minh Huệ

I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình lịch sử.

1- Giai đoạn từ 1919-1930.

-Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 2.

- Xã hội nước ta từ xã hội phong kiến lạc hậu chuyển sang chế độ thực dân nửa phong kiến.

- 3/2/1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

2- Giai đoạn từ 1930-1945.

- Cao trào cách mạng (1930-1931) là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của cách mạng tháng 8/1945.

- Phong trào (1932-1935) cách mạng được hồi phục .- Cao trào dân chủ (1936-1939) chống bọn phản động thuộc địa đòi “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình” -> Là cuộc tổng diễn tập lần 2 của cách mạng tháng 8/1945.

- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, phong trào kháng Nhật cứu nước diễn ra.

- 14/8/1945 -> 25/8/1945: tổng khởi nghĩa thắng lợi

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 51, Bài 34: Tổng kết lịch sử Việt nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000 - Văn Minh Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N.soạn :4/5/2014. N.dạy:6/5/2014:9B Ngày:7/5/2014. Lớp 9A.C,D Bài 34 TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000 TUẦN 36. TIẾT 51. (PPCT.) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Cung cấp cho HS những kiến thức : - Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến nay. Các giai đoạn chính và đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn. - Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, những bài học kinh nghiệm rút ra từ quá trình đó. 2. Tư tưởng tình cảm, thái độ: - Trên cơ sở hiểu rõ quá trình đi lên của dân tộc, củng cố cho các em niềm tự hào dân tộc. Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của sự nghiệp cách mạng. 3. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, hệ thống và sự lựa chọn các sự kiện điển hình, đặc điểm của từng thời kỳ. II. CHUẨN BỊ - GV : Giáo án, SGK, Tranh ảnh lịch sử tiêu biểu từ 1919 đến năm 2000. - HS : SGK, Vở ghi; Tư liệu sưu tầm về lịch sử giai đoạn từ 1919 đến 2000. III.PHƯƠNG PHÁP:Tổng hợp kiến thức ,phân tích,kt khăn trải bàn. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.ÔĐL: 2.KTBC: ?Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước ,cách mạng Miền Nam ở 2 miền Nam –Bắc có những thuận lợi và khó khăn gì? ?Quốc hội khóa VI ,kỳ họp thứ nhất đã có những quyết định gì? 3.DẠY HỌC BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC. HĐ 1:CẢ LỚP. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình lịch sử. ? Nêu nội dung nổi bật của giai đoạn (1919-1930) ? ? Nêu nội dung cơ bản của giai đoạn (1930-1945) ? ? Nêu nội dung nổi bật của giai đoạn (1945-1954) ? ? Nêu nội dung cơ bản của giai đoạn (1954-1975) ? ? Nêu nội dung cơ bản của giai đoạn 1975-2000? HĐ 2:NHÓM NHÓM 1,3 Nguyên nhân thắng lợi. NHÓM 2,4 : Bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. I. Các giai đoạn lịch sử chính và đặc điểm tiến trình lịch sử. 1- Giai đoạn từ 1919-1930. -Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần 2. - Xã hội nước ta từ xã hội phong kiến lạc hậu chuyển sang chế độ thực dân nửa phong kiến. - 3/2/1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời chấm dứt sự khủng hoảng về đường hướng cách mạng và giai cấp lãnh đạo. 2- Giai đoạn từ 1930-1945. - Cao trào cách mạng (1930-1931) là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất của cách mạng tháng 8/1945. - Phong trào (1932-1935) cách mạng được hồi phục .- Cao trào dân chủ (1936-1939) chống bọn phản động thuộc địa đòi “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình” -> Là cuộc tổng diễn tập lần 2 của cách mạng tháng 8/1945. - 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, phong trào kháng Nhật cứu nước diễn ra. - 14/8/1945 -> 25/8/1945: tổng khởi nghĩa thắng lợi. 3- Giai đoạn 1945-1954. - Cách mạng tháng tám thành công, chính quyền nhân dân ra đời với hàng loạt những khó khăn. - 19/12/1946 : Kháng chiến toàn quốc. - 7/5/1954 : Chiến thắng lịch sử Điện biên Phủ. Hiệp định Giơnevơ được ký kết. 4- Giai đoạn 1954-1975. - Đất nước tạm thời chia làm hai miền. - Đảng lãnh đạo hai miền thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược : Miền Bắc xây dựng XHCN; Miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. - 30/4/1975 : Đất nước hoàn toàn giải phóng. Cả nước bước vào kỷ nguyên mới. 5- Giai đoạn 1975 đến 2000. - Cả nước tiến lên CNXH. - 12/1976 : Đại hội Đảng toàn quốc lần IV – Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam. - 12/1986 : Đại hội Đảng lần VI đề ra đường lối đổi mới -> Ta giành nhiều thắng lợi trong công cuộc đổi mới II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên. 1. Nguyên nhân thắng lợi. - Có sự lãnh đạo của Đảng. - Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh quật khởi của dân tộc. - Sự ủng hộ to lớn của quốc tế. 2. Bài học kinh nghiệm. - Giương cao hai ngọn cờ : Độc lập dân tộc và CNXH -> là cội nguồn của mọi thắng lợi. - Củng cố tăng cường khối đoàn kết dân tộc là nhân tố quyết định mọi thành công của cách mạng. - Tăng cường khối đoàn kết khắng khít giữa Đảng và quần chúng , Đảng và nhà nước 4.Củng cố: - Theo câu hỏi dàn bài. 5.Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc các câu hỏi ôn tập phần chương VI + VII .- Tiết 52 kiểm tra học kỳ II.

File đính kèm:

  • docTIIETS 51SU 92.doc
Giáo án liên quan