Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 4, Bài 4: Các quốc gia có đại Phương Đông

2. Tư¬ tư¬ởng

- Học sinh cần hiểu được: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, xã hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước Quân chủ chuyên chế.

3. Kĩ năng

- Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết.

B.PHƯƠNG TIỆN ,THIẾT BỊ .

-Bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại .

-Một số tư liệu thành văn về TQ ,ÂĐ (nếu có ).

C .PHƯƠNG PHÁP .

-Quan sát tranh ảnh ,nhận xét ,cá nhân ,nhóm .

D. NỘI DUNG

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tuần 4 - Tiết 4, Bài 4: Các quốc gia có đại Phương Đông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 TIẾT 4 NS : ND : Bài 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức Học sinh cần nắm được: - Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. - Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương Đông là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc (từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III TCN). - Nền tảng kinh tế: Nông nghiệp. - Thể chế nhà nước: Quân chủ chuyên chế. 2. Tư tưởng - Học sinh cần hiểu được: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, xã hội này bắt đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước Quân chủ chuyên chế. 3. Kĩ năng - Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra những nhận xét cần thiết. B.PHƯƠNG TIỆN ,THIẾT BỊ . -Bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại . -Một số tư liệu thành văn về TQ ,ÂĐ (nếu có ). C .PHƯƠNG PHÁP . -Quan sát tranh ảnh ,nhận xét ,cá nhân ,nhóm . D. NỘI DUNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ? ? Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV dùng lược đồ các quốc gia cổ đại (hình 10 SGK), giới thiệu cho HS rõ các quốc gia này là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. HS xem xong bản đồ. GV hướng dẫn HS xem hình 8 SGK. - Hình trên: người nông dân đập lúa. Hình dưới người nông dân cắt lúa. ?- Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất nông dân phải làm gì? HS trả lời: - Họ đắp đê, làm thủy lợi. ?- Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì? GV hướng dẫn HS trả lời: - Xã hội xuất hiện tư hữu. - Có sự phân biệt giàu nghèo. - Xã hội phân chia giai cấp. - Nhà nước ra đời. ? Thời gian xuất hiện ? GV kết luận: GV gọi HS đọc trang 8 SGK và sau đó đặt câu hỏi để HS trả lời: ? Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì? Ai là người chủ yếu tạo ra của cải vật chất nuôi sống xã hội)? HS trả lời: - Kinh tế nông nghiệp là chính. - Nông dân là người nuôi sống xã hội. ?- Nông dân canh tác thế nào? HS trả lời: - Họ nhận ruộng của công xã (gần như làng, xã ngày nay) cày cấy và nộp một phần thu hoạch cho quý tộc (vua, quan, chúa đất) và thực hiện chế độ lao dịch nặng nề lao động bắt buộc phục vụ không công cho quý tộc và chúa đất). ?- Ngoài quý tộc và nông dân, xã hội cổ đại phương Đông còn tầng lớp nào hầu hạ, phục dịch vua quan, quý tộc? HS trả lời: - Nô lệ, cuộc sống của họ rất cực khổ. GV kết luận: ?- Nô lệ sống khốn khổ như vậy, họ có cam chịu không? HS trả lời: - Không, họ đã vùng lên đấu tranh. GV gọi HS đọc 1 đoạn trang 12 SGK mô tả về những cuộc đấu tranh đầu tiên của nô lệ sau đó GV hướng dẫn HS trả lời: - Nô lệ khốn khổ, họ đã nhiều lần nổi dậy đấu tranh. - Năm 2300 TCN nô lệ nổi đậy ở La-gát lưỡng Hà). - Năm 1750 TCN, nô lệ và dân nghèo ở Ai Cập đã nổi dậy, cướp phá, đốt cháy cung điện. ?-Nô lệ nổi dậy, giai cấp thống trị đã làm gì để ổn định xã hội? GV hướng dẫn các em xem hình 9 SGK, giải thích bức tranh và hướng dẫn HS trả lời: - Tầng lớp thống trị đàn áp dân chúng và cho ra đời bộ luật khắc nghiệt, mà điển hình là luật Hammurabi (khắc đá). GV gọi một HS đọc trang 13 SGK và hướng dẫn các em trả lời một số câu hỏi? GV kết luận: Trong bộ máy nhà nước: - Vua là người có quyền cao nhất, quyết định mọi việc định ra luật pháp) chỉ huy quân đội, xét xử người có tội). - Giúp vua cai trị nước là quý tộc (bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương). GV giải thích thêm: - Ở Trung Quốc vua được gọi là Thiên tử (con trời). Ai Cập: vua được gọi là các Pharaôn (ngôi nhà lớn). - Lưỡng Hà: vua được gọi là En si (người đứng đầu). ? Em hãy vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông? 1. Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông . a.Địa điểm : Ở Ai Cập ,khu vực Lưỡng Hà ,Ấn Độ và Trung Quốc ngày nay ,trên lưu vực các dòng sông lớn như sông Nin ở Ai Cập ,Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ ở Lưỡng Hà ,sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ ,Hoàng Hà và Trường Ging ở Trung Quốc . b. Thời gian xuất hiện : cuối thiên niên kỉ IV đầu thiên niên kỉ III TCN . 2.Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội . a.Đời sống kinh tế : -Ngành kinh tế chính là nông nghiệp -Biết làm thủy lợi ,đắp đê ngăn lũ ,đào kênh máng dẫn nước vào ruộng . -Thu hoạch lúa ổn định hàng năm. b. Các tầng lớp xã hội : * Xã hội cổ đại phươngĐông gồm có 3 tầng lớp: -Nông dân công xã ,đông đảo nhất và là tầng lớp lao động ,sản xuất chính trong xã hội . -Qúy tộc là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế ,bao gồm vua ,quan lại và tăng lữ . -Nô lệ là những người hầu hạ ,phục dịch cho quý tộc ; thân phận không khác gì con vật . c. Tổ chức xã hội : Tổ chức bộ máy nhà nước do vua đứng đầu : -Vua có quyền đật ra luật pháp ,chỉ huy quân đội , xét sử những người có tội , được coi là người đại diện của thần thánh ở dưới trần gian . -Bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương : giúp việc cho vua ,lo việc thu thuế ,xây dựng cung điện ,đền tháp và chỉ huy quân đội . Sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông: Vua ¯ Quý tộc quan lại ¯ Nông dân ¯ Nô lệ 4. Củng cố bài GV gọi HS trả lời những câu hỏi cuối bài: 1. Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? 2. Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp? Kể tên các tầng lớp đó? 3. Vua của các quốc gia cổ đại phương Đông có quyền hành như thế nào? 5. Dặn dò học sinh * Các em học theo những câu hỏi cuối bài trong SGK. * Sưu tầm các hình ảnh về công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương Đông kim tự tháp của Ai Cập, Vạn lý trường thành của Trung Quốc). Ngày ..tháng ..năm . Tổ kí duyệt

File đính kèm:

  • docBai 4 Cac quoc gia co dai phuong Dong.doc