Giáo án Lịch Sử Lớp 4 Tuần 3

- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

 + Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

 + Người lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

 + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản

 + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật .

 

doc49 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 8180 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch Sử Lớp 4 Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ảm của người đời đối với ông ra sao? Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. C/ Củng cố, dặn dò: - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung - Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập - Nhận xét tiết học. 1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. 2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu 3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời + Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt tươi trở lại. + Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. +Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng. - Lắng nghe - Thảo luận nhóm 4, trả lời + Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc, nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. - Lắng nghe - Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. - Lắng nghe - Năm 1792 vua Quang Trung mất - Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua tài năng và đức độ. - Lắng nghe - 1 hs kể lại - Vài hs đọc to trước lớp TUẦN 31 Bài: 27 NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU : - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Anh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triềy Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Anh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + các vua nhà Nguyễn không đặc ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc, …) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: - Nhắc HS giữ trật tự chuẩn bị học bài. 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ? - Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? * GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng. b.Giảng bài : *Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm đôi - GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? GV kết luận : (SGV/54) - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những ngưòi tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ? *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4 - Yêu cầu các nhóm đọc SGK. - GV cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp . - GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình .Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố : - GV Gọi HS đọc phần bài học . - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì? 5 Dặn dò: - Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp - 2 HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS nhắc lại tựa bài. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời - HS khác nhận xét . - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức . - HS đọc SGK và thảo luận. - HS cử người báo cáo kết quả . - Cả lớp theo dõi và bổ sung. - 2 HS đọc bài. - 2 HS trả lời câu hỏi . - HS cả lớp. TUẦN 32 Bài: 28 KINH THÀNH HUẾ I.MỤC TIÊU : - Mô tả được đôi nét về Kinh thành Huế: + Với công xuất của hàng chục vạn dân, và lính sau hành chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, dây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó. + Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là di sản văn hoá thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) . - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế . - PHT của HS . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Cho HS bắt bài hát. 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Gọi HS đọc mục bài học. * GV nhận xét và ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tựa bài lên bảng. b.Giảng bài : * Hoạt động 1 : Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà Nguyễn...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế . - GV tổng kết ý kiến của HS. * Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm4 - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong những công trình ở kinh thành Huế ) . + Nhóm 1 : Anh Lăng Tẩm . + Nhóm 2 : Anh Cửa Ngọ Môn . + Nhóm 3 : Anh Chùa Thiên Mụ . + Nhóm 4 : Anh Điện Thái Hòa . - GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham khảo SGK) - GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc . - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh thành Huế. - GV kết luận (SGV/55) 4.Củng cố : - GV cho HS đọc bài học . - Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ? - Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô Huế ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Tổng kết”. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát . - Trả lời câu hỏi . - HS đọc bài - HS khác nhận xét. - Cả lớp lắng nghe. - 2 HS đọc . - Vài HS mô tả . - HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . - Nhóm khác nhận xét. - 3 HS đọc . - HS trả lời câu hỏi . - HS cả lớp TUẦN 33 Bài: TỔNG KẾT - ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang – Au Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang – Au Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời hậu Lê, thời Nguyễn. Ví dụ: dời đô ra Thăng Long, cuộc kháng chiến chống Tồng lần thứ hai, … - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. Ví dụ: Hùng Vương dựng nước Văn Lang, hai Bà Trưng: khởi nghĩa chống quân nhà Hán, … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - PHT của HS . - Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: GV cho HS hát . 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ? - Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ? * GV nhận xét và ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4. b.Giảng bài : * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung). -Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học để điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác. - GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm; - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS : + Hùng Vương + An Dương Vương + Hai Bà Trưng + Ngô Quyền + Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn + Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt + Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông + Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ …… - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) . - GV gọi đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận . * Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp: - GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như : + Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa + Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư + Thành Thăng Long +Tượng Phật A-di- đà … - GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) . * GV nhận xét, kết luận. 4.Củng cố : - Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ. - GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II. - Nhận xét tiết học. - Cả lớp hát . - HS trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét . - HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV . - HS lên điền. - HS nhận xét ,bổ sung . - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT . - HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc . - Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - 3 HS lên điền . - HS khác nhận xét ,bổ sung. - HS trình bày. - HS cả lớp. TUẦN 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II --------------------------------------------------- TUẦN 35 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN II

File đính kèm:

  • docSU 4 CKT BVMT TH KNS HAI NAM KIM.doc
Giáo án liên quan