Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 1 đến 17

I/ Mục tiêu bài học :

1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản sau :

+ Sự biến đổi lớn lao của các nước Đông Bắc Á ( Trung quốc , bán đảo Triều tiên ) từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

+Các giai đoạn phát triển của cách mạng Trung quốc từ 1945-2000.

2/ Tư tưởng: Từ sự biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á học sinh nhận thức được quy luật tất yếu về sự phát triển của lịch sử . Nhận thức đúng đắn về quá trình xây dưng CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.

3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. Đánh giá các sự kiện , các nhân vật lịch sử một cách khách quan.

_ nắm vững các khái niệm: “ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân” , cải cách, GDP, GNP.

4/ Trọng tâm : Trung Quốc ( mục II ).

II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:

 _ Lược đồ “ Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II.

_Lịch sử thế giới hiện đại.

_ Những mẩu chuyện lịch sử thế giới ( tập 2).

III/Tiến trình lên lớp:

1/ Kiểm tra bài cũ :

+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?

+Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và Đông âu.

2/ Dẫn nhập vào bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông Bắc Á trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến tranh thế giối đến 2000.

 

doc34 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Tiết 1 đến 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u từ thế kỉ XVIII, mở đầu là cuộc cách mạng CN + Cách mạng KH-KT lần II: Bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX (khởi đầu từ Mỹ). + Khác với cách mạng KH-KT lần I, các phát minh máy móc như máy hơi nước, máy phát điện đều bắt đầu từ cải tiến kĩ thuật, người phát minh không phải là những nhà khoa học mà là những người thợ + Khoa học trở thành nguồn gốc chính cho những tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ - Học sinh quan sát hình 25 (sgk) và cho biết thế nào là phương pháp sinh sản vô tính, điểm tích cực và hạn chế của phương pháp này - Giáo viên giải thích: Sinh sản vô tính là phương pháp nhằm tạo ra những con vật mới (kể cả người) bằng những tế bào lấy ra từ mẹ (nhưng không do mẹ mạng thai) mà nuôi trong ống nghiệm + Tích cực: Tạo ra nhanh chóng những con vật mới với những tính năng ưu việt, mở ra kỉ nguyên mới trong y học, sinh học, đẩy lùi bệnh và tuổi già + Hạn chế (đối với người): Gây lo ngại về mặt pháp lí, đạo lí và nguy cơ thương mại hoá công nghệ gien. Học sinh liên hệ thêm những thành tựu KH-KT được ứng dụng vào đời sống và sản xuất của con người. Lĩnh vưc phát minh Thành tựu Khoa học cơ bản Công cụ SX mới Vật liệu mới Năng lượng mới CN sinh học TT liên lạc, GTVT Chinh phục vũ trụ - Học sinh liên hệ thực tế ở Việt Nam về vấn đề ô nhiễm (ở các thành phố lớn), tai nạn giao thông. Nêu những nguyên nhân và giải pháp. - Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá. Vì sao đây là xu thế khách quan không thể đảo ngược + Toàn cầu hoá â “quốc tế hoá”, để chỉ hoạt động kinh tế của 1 nước vượt ra khỏi biên giới nước đó âXu thế này đặt nền kinh tế 1 nước trong phạm vi lớn của thị trường thế giới. Nó gắn bó với 3 yếu tố là: Thông tin, thị trường, sản xuất - Giải thích vì sao toàn cầu hoá vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển (liên hệ Việt Nam) I. Cách mạng khoa học-công nghệ. 1/ Nguồn gốc và đặc điểm. a/ Nguồn gốc: Xuất phát từ yêu cầu của cuộc sống, sản xuất nhằm đáp ứng nhu c6àu vật chất và tinh thần của con người. - Từ yêu cầu của cuộc sống hiện đại. Sự bùng nổ dân số, sự vơi cạn nguồn tài nguyên thiên nhiên ... - Từ yêu cầu trực tiếp phục vụ cho chiến tranh thế giới II (vũ khí, thông tin, chỉ huy ...) b/ Đặc điểm: Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp (khoa học âkĩ thuật âsản xuất) Các giai đoạn phát triển của cách mạng khoa học-công nghệ: - Từ những năm 1940 – nửa đầu 1970 - Từ nửa đầu 1970 – đến nay: cuộc CM chủ yếu về công nghệâ tạo điều kiện cho SX phát triển theo chiều sâu. 2/ Những thành tựu: - Trong lĩnh vực khoa học cơ bản: + Đạt những thành tựu to lớn trong các lĩnh vực toán, lí, hoá, sinh. + Chế tạo công cụ sản xuất mới: Sự ra đời củau máy tính điện tử, máy tự động, người máy + Năng lượng mới: Năng lượng mặt trời, nguyên tử, địa nhiệt, sức gió ... + Vật liệu mới: Polime, tổ hợp vật liệu Composite + Cách mạng xanh: Áp dụng KH-KT tiên tiến vào nông nghiệp nhằm tạo ra những giống cây-con mới cho năng suất cao, kháng bệnh + Thông tin liên lạc, giao thông vận tải, chinh phục vũ trụ và đại dương: Vệ tinh nhân tạo, tàu siêu tốc, máy bay hiện đại (Poing, Airbus ...) + Tác động của cách mạng KH-CN: - Tích cực: Tăng năng suất lao động, nâng cao đời sống vật chất-tinh thần của con người. Thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực và đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục-đào tạo. - Tiêu cực: Gây ô nhiễm (không khí, nguồn nước, tiếng ồn), tai nạn giáo thông, tai nạn lao động gia tăng. Bệnh hiểm nghèo, nạn dịch, sản xuất vũ khí huỷ diệt đe doạ đến đời sống con người II. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó. 1/ Xu thế toàn cầu hoá: - Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế - Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia - Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ty thành các tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực âĐây là xu thế khách quan không đảo ngược 2/ Tác động của xu thế toàn cầu hoá: a/ Tích cực: Thúc đầy nhanh sự phát triển và xã hội hoá lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế b/ Tiêu cực: Làm trầm trọng sự bất công XH, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của quốc gia. IV/ Kết thúc bài học: 1/ Củng cố bài: Kiểm tra hoạt động nhận thức của học sinh: - Nguồn gốc, đặc điểm của cách mạng KH-KT lần thứ 2.Những thành tựu cơ bản Xu thế “Toàn cầu hoá”.Thời cơ và thách thức đối với các nước đang phát triển. 2/ Chuẩn bị bài mới: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại 1945 - 2000 Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ 1945 ĐẾN 2000 Tiết 17 Ngày soạn: 9/11 / 2007 Ngày giảng: 12/11/2007 I/Mục tiêu bài giảng 1-Kiến thức : Hệ thống và củng cố kiến thức đã học về lịch sử thế giới từ 11945-2000.Mốc phân kỳ hai giai đoạn của lịch sử thế giới trong giai đoạn này và những nội dung chủ yếu của mỗi giai đoạn. 2- Tư tưởng: Học sinh nhận thức được những mục tiêu cơ bản trong cuộc đáu tranh của các dân tộc là: Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ tiến bộ xã hội và hợp tác phát triển (Liên hệ VN). 3-Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, tổng hợp và khái quát các sự kiện quan trọng của lịch sử thế giới giai đoạn từ 1945-2000. II/Thiết bị –tài liệu dạy học: Bản đồ thế giới III/Tiến trình tổ chức dạy và học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ + Phân tích nguồn gốc và đặc điểm của cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai. + Nêu những thành tựu cơ bản của cách mạng KH-KT (Liên hệ về việc ứng dụng những thành tựu đó ở Việt nam). + Vì sao nói “Toàn cầu hoá” vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển. 2/ Dẫn nhập vào bài mới. Hoạt dộng của Thầy và Trò Nội dung học sinh cần nắm. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ 1945-1991. Cuộc chiến tranh lạnh đã diễn ra trong thời gian nào? Nêu một số cuộc chiến tranh cục bộ , nội chiến diễn ra trong và sau “Chiến tranh lạnh” Những xu thế phát triển của thế giới từ sau những năm 1991.Vì sao hình thành những xu thế này Việt nam nhập WTO ngày 7/11/2006 và là thành viên 150 I. Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới 1945-1991 1/ Sự xác lập của trật tự 2 cực Ianta với 2 cường quốc - Liên Xô : cực Đông (XHCN) - Mỹ : cực Tây (TBCN) 2/ CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trong nhiều thập niên CNXH với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự, khoa học, kĩ thuật ... 3/ Sau chiến tranh cao trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở Á, Phi, Mỹ Latinh âSự tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ và hệ thống thuộc địa âCác quốc gia độc lập ra đời và phát triển 4/ Mỹ vươn lên trở thành TB giàu mạnh nhất đứng đầu phe TBCN âMưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước TB tăng trưởng và đạt nhiều thành tựu lớn do sự “tự điều chỉnh” (Nhật, CHLB Đức). Dưới tác động của cách mạng KH-KT âSự Phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất âCác nước TB có hướng liên kết khu vực như EU, Mỹ-Nhật-EU trở thành 3 trung tâm kinh thế-tài chính lớn của thế giới. 5/ Sự đối đầu Đông-Tây (CNXH-CNTB) â “Chiến tranh lạnh” kéo dài hơn 4 thập niên. Cuối thập niên, “Chiến tranh lạnh” chấm dứt âXu thế hoà hoãn, hoà dịu, đối thoại và hợp tác cho thế giới. Tuy nhiên vẫn còn những cuộc xung đột, tranh chấp ở nhiều nước và khu vực về lãnh thổ, sắc tộc, tôn giáo ... 6/ Cách mạng KH-KT lần II từ những năm 40 khởi đầu từ Mỹ sau đó lan ra toàn bộ thế giới. Cách mạng KH-KT đã đem lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm thay đổi đời sống vật chất, tinh thần của con người âĐặt các dân tộc trước thời cơ và thách thức mới II. Xu thế phát triển của thế giới từ sau 1991 đến nay. 1/ Từ đầu thập niên 90, trật tự 2 cực tan rã âThế giới trong thời kì “quá độ”, xác lập trật tự mới với xu thế chung là “đa cực, đa trung tâm” 2/ Sau “Chiến tranh lạnh” các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm 3/ Quan hệ thế giới được điều chỉnh theo chiều hướng đối thoại, thoả hiệp, tránh xung đột trực tiếp 4/ Hoà bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo nhưng nội chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Nguy cơ mới là “Chủ nghĩa khủng bố” 5/ Thế giới chứng kiến xu thế “Toàn cầu hoá” là xu thế phát triển khách quan. Dưới tác động của cách mạng KH-CN (Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kinh tế, tài chính, thương mại như WTO, IMF, WB, EU, ASEAN, NAFTA, AFEC, ASEM) IV/ Sơ kết bài học: 1/ Củng cố: GV nêu câu hỏi kiểm tra nhận thức của học sinh: + Nêu các nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới từ 1945 -2000. + Những xu thế phát triển của thế giới từ 1991 đến nay. 2/ Dặn dò: Chuẩn bị bài mới “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam từ 1919 -1925”

File đính kèm:

  • docgiao an lich su lop 12.doc