Giáo án Kỹ thuật 4 bài 9 đến 14

TIẾT 1

I.MỤC TIÊU:

 -HS biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.

 -Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.

 -HS hứng thú học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh quy trình thêu lướt vặn.

 -Mẫu thêu lướt vặn được thêu bằng len trên vải khác màu ( mũi theo dài khoảng 2 cm ) ; mẫu đột mau của bài 6 và mộtsố sản phẩm may mặc được thêu trang trí bằng mũi thêu lướt vặn.

 -Vật liệu dụng cụ cần thiết :

 +Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30xm

 +Len ( hoặc sợi ) khác màu vải.

 +Kim khâu len ( kim khâu cỡ to ), kim thêu ,thước , kéo , phấn vạch.

 

doc22 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kỹ thuật 4 bài 9 đến 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch hình qủa cam” -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu thêu hình qủa cam và hướng dẫn HS quan sát để nhận xét hình 5 (SGK) để nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng , màu sắc của qủa cam. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật +GV hướng dẫn sang ( in ) mẫu thêu lên vải : -GV nêu : quan sát các hình thêu trên áo, vỏ gối khăn tay này được sang ( hoặc in )từ các mẫu thêu có sẵn trên vải. Người thêu sẽ thêu theo các đường nét được in trên vải. -GV nêu vấn đề : Làm thế nào để sang được mẫu thêu lên vải ? -Hướng dẫn HS quan sát hình 1b ( SGK ) để nêu cách sang ( in ) mẫu thêu lên vải. -Hướng dẫn HS sang mẫu thêu lên vải theo nội dung SGK. -GV lưu ý HS những thao tác khó . -Yêu cầu HS nhắc lại cách in mẫu thêu lên vải . +GV hướng dẫn thêu móc xích hình qủa cam : -GV yêu cầu HS nhắc lại cách căng vải lên khung thêu . -Hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (SGK) để nêu cách thêu hình qủa cam bằng các mũi thêu móc xích. -Lưu ý : + Có thể dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau 3 – 4 mm trên hình qủa, cuống , lá để thêu cho đều . +Thêu phần quả theo chiều từ phải sang trái và nhẹ nhàng xoay khung theo đường cong. Vị trí lên kim , xuống kim cách đều nhau. Khi mũi thêu cuối tiếp giáp với mũi thêu đầu thì xuống kim ở ngoài mũi thêu cuối, kéo hết chỉ ra sau để nút chỉ và cắt chỉ. +Thêu xong mỗi phần của qủa cam , cần xuống kim ở ngoài mũi thêu và kết thúc đường thêu. Sau đó rút bỏ phần chỉ còn lại, lấy chỉ màu khác xâu vào kim để thêu phần tiếp theo. Màu chỉ được chọn theo ý thích. +Khi thêu phần cuống , phần lá nên xoay khung để các hình thêu nằm ngang và thêu theo chiều từ phải sang trái. +Có thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi *Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình qủa cam: -GV kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm. 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Lắng nghe, HS quan sát nhận xét . +Hình qủa cam được thêu bằng các mũi thêu móc xích. Qủa cam có 2 phần : phần cuống lá và phần qủa. Phần cuống hoi cong, màu nâu . trên cuống có lá màu xanh . Hình qủa hơi tròn, có màu vàng da cam. -Lắng nghe . -Dùng giấy than để sang mẫu thêu lên vải. -HS quan sát hình 1b ( SGK ) để nêu cách sang ( in ) mẫu thêu lên vải. -Quan sát , lắng nghe. -HS nhắc lại cách in mẫu thêu lên vải . 1-2 HS nêu cách căng vải lên khung thêu . Cả lớp theo dõi nhận xét. -HS quan sát, 1 – 2 HS nêu cách thêu hình qủa cam bằng các mũi thêu móc xích. -HS tiến hành vẽ hoặc sang mẫu qủa cam lên vải , căng vải lên khung thêu. HS có thể thực hành thêu móc xích hình qủa cam nếu còn thời gian TUẦN : 16, 17, 18 Bài 12 : THÊU MÓC XÍCH HÌNH QỦA CAM ( 3 TIẾT ) TIẾT 2 + 3 Th.gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 Phút 4 phút 25 phút 5 Phút 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -Hát tập thể. -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : -GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: -Để giúp các em khắc sâu kiến thức bài học của tiết học tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng thực hành tiết 2+ 3bài : Thêu móc xích hình qủa cam -GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động Dạy – Học: *Hoạt động 3: HS thực hành thêu móc xích hình qủa cam (tt tiết 1 ) -GV kiểm tra một số sản phẩm thực hành HS đã làm được ở giờ học trước và nêu những điểm cần rút kinh nghiệm . Nếu cần , GV có thể hướng dẫn thêm những chỗ sai sót nhiều HS mắc phải . -Nhận xét thao tác của Hs . Chỉ dẫn thêm những HS còn sai sót ,chưa đúng kĩ thuật. *Hoạt động 4: Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Vẽ hoặc sang hình qủa cam , bố trí cân đối trên vải +Thêu những bộ phận trên hình qủa cam . Thêu đúng kĩ thuật : các mũi thêu tương đối đều nhau, không bị dúm. Mũi thêu cuối cùng được chặn đúng cách . +Màu sắc hỉ thêu được lựa chọn và phố màu hợp lí +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu , thêu sản phẩm tự chọn.” -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe -Lắng nghe. -HS thực hành thêu các phần trên của qủa cam. -HS trưng bày sản phẩm thực hành . -HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. Tuần 15,16 ,17, 18 TIẾT 4 KĨ THUẬT Bài 13 : CẮT, KHÂU , THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 TIẾT ) I.MỤC TIÊU: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn gian. Có thể chỉ vật dụng hai trong ba kỷ năng cắt, khâu, thêu đã học. Không bắt buột nam thêu. Với HS khéo tay: vân dụng kiến thức kỉ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản phù hợp với HS. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh quy trình các bài trong chương -Mẫu khâu, thêu đã học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hỗ trợ 1/Ổn định -Hát tập thể. 2/ bài cũ -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/ bài mới: -Giới thiệu bài : -GV ghi tựa bài lên bảng. -GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu , thêu đã học. -GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu; khâu thường ; khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thương , khâu đột thưa ; khâu đột mau ; khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đeột lướt vặn; thêu móc xích. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để củng cố những kiến thức cơ bản về cắt , khâu , thêu đã học. -GV nêu : Trong giờ trước các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu , thêu đã học . Sau đây , mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt , khâu , thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt , khâu , thêu đa õhọc. Đánh giá: -Đánh giá kết qủa kiểm tra theo 2 mức : hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản phẩm thực hành. Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu, thêu được ởmức hoàn thành tốt (A +) 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực hành. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu . -Một số HS nhắc lại quy trình . Cả lớp lắng nghe nhận xét. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -HS có thể cắt, khâu , thêu những sản phẩm đơn giản -Quan sát , lắng nghe. - a.Gấp vải b.Vạch dấu đường cắt c.Khâu vai và thâu áo Phần luồn dây - a.Khâu phần luồn dây - b. Khâu phần thân gối -Trưng bày sản phẩm. -Nhân xét CHƯƠNG 2 KĨ THUẬT CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA Tiết 4 KĨ THUẬT Bài 14 LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I.MỤC TIÊU: Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa . Biết liên hệ thực tiễn vì lợi ích của việc trồng rau và hoa . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sưu tầm tranh,ảnh một số loại cây rau, hoa. -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Các hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định 2/ bài cũ 3/ bài mới: Hoạt động1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau hoa Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau , hoa ở nước . 4Củng cố - Dặn dò: -Hát tập thể. -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. -Giới thiệu bài : -GV ghi tựa bài lên bảng. -GV treo tranh ( H1 – SGK) hướng dẫn HS quan sát để nhận xét trả lời các câu hỏi về ích lợi của việc trồng rau , hoa: +Quan sát hình 1(SGK) và liên hệ thực tế , em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau? +Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn hằng ngày ở gia đình em? +Rau còn được sử dụng để làm gì? -GV nhận xét, tóm tắt -GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và đặt các câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác dụng và ích lợi của việc trồng hoa. -GV nhận xét trả lời của HS và kết luận về ích lợi của việc trồng hoa. -GV có thể gợi ý thêm về thu nhập của việc trồng hoa so với cây trồng khác ở địa phương, nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ. Vì vậy, ngày càng có nhiều gia đình trồng rau , hoaq, nhất là ở vùng ngoại thành và những nơi có điều kiện phát triển trồng rau, hoa như Đà Lạt, Tam đảo, Sa Pa.. -GV có thể thiết kế phiếu học tập và cho HS thảo luận nhóm về ích lợi của việc trồng rau hoa. -GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm nội dung 2 (SGK) -GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu đặc điểm khí hậu ở nước -GV nhận xét và bổ sung : Các điều kiện khí hậu , đất đai ở nước ta rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm . -GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi ở cuối bài . -GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng , chăm sóc rau , hoa. -GV tóm tắt nội dung chính của bài học . -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc trước bài mới. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Lắng nghe. -Lắng nghe, HS quan sát .Một vài HS nêu nhận xét . Cả lớp theo dõi. +Rau được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hằng ngày ; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người; rau được dùng làm thức ăn cho vật nuôi,) +Được chế biến thành các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào , nấu). +Đem bán ,xuất khẩu chế biến thực phẩm,. -Lắng nghe. -Lắng nghe, HS quan sát .Một vài HS nêu nhận xét . Cả lớp theo dõi. -Lắng nghe -Thực hiện yêu cầu. -HS nêu đặc điểm khí hậu ở nước -Lắng nghe . -Thực hiện yêu cầu.

File đính kèm:

  • dockithuat42.doc