I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
v Kiến thức: Giup HS biết nêu được mục đích, tác dung và một số cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
v Kĩ năng : Dạy HS biết cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
R Biết liên hệ thực tế để nêu cách một số cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”ở gia đình hoặc ở địa phương (nêu có)
v Thái độ : Biết vận dụng được những kiến thức đã học để ““Vệ sinh phòng bệnh cho gà”, đem lại nguồn thu nhập kinh tế cho gia đình và nhiều gia đình khác ở địa phương.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
% Tranh ảnh phóng to minh họa cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”./ Như SGK.
% Sưu tầm số tranh ảnh về dịch cúm gia cầm để lồng ghép GD môi trường.
% Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS:
6 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 2543 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kĩ thuật lớp 5 tiết 21: Vệ sinh phòng bệnh cho gà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KĨ THUẬT 5.
Ngày soạn : 11 – 01 – 2010 Ngày dạy : 12, 13 – 01 – 2010
TUẦN : XXI MÔN : Kĩ thuật LỚP 5
TIẾT : 21 BÀI : VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ.
@ & ?
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS biết nêu được mục đích, tác dung và một số cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
Kĩ năng : R Dạy HS biết cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
Biết liên hệ thực tế để nêu cách một số cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”ở gia đình hoặc ở địa phương (nêu có)
Thái độ : Biết vận dụng được những kiến thức đã học để ““Vệ sinh phòng bệnh cho gà”, đem lại nguồn thu nhập kinh tế cho gia đình và nhiều gia đình khác ở địa phương.
CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Tranh ảnh phóng to minh họa cách “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”./ Như SGK.
Sưu tầm số tranh ảnh về dịch cúm gia cầm để lồng ghép GD môi trường.
Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập của HS:
Tên HS:
Lớp : PHIẾU HỌC TẬP
---oOo---
Hãy điền dấu x vào c ở câu trả lời đúng .
Để dụng cụ ăn, uống của gà luơn sạch sẽ, cần phải:
Thỉnh thoảng phải cọ rửa máng ăn, máng uống của gà. c
Thường xuyên cọ rửa máng ăn, máng uống của gà. c
Khơng để thức ăn lâu ngày trong máng. c
Hằng ngày thay nước uống trong máng c
Giữ vệ sinh chuồng gà bằng cách:
Thường xuyên dọn sạch phân gà trong chuồng nuơi. c
Hằng ngày cọ rửa sạch tấm hứng phân rồi phơi khơ. c
Che đậy kín chuồng nuơi để tránh nắng, giĩ. c
Phun thuốc sát trùng vào chuồng nuơi c
HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI CHÚ
ỔN ĐỊNH LỚP :
Nhận lớp, ổn định HS.
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: HS mang đến lớp một số tranh sưu tầm (nếu có)
GV treo tranh và hỏi HS: “Em hãy quan sát trong hình và cho biết người chăn nuôi đang làm gì?
GV nêu: “Công việc cho gà ăn, cho gà uống gọi chung là nuôi dưỡng gà.”
GV hỏi: “Em hãy cho biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà?”
Ngoài việc nuôi dưỡng gà, người chăn nuôi còn phải thường xuyên chăm sóc cho gà. Vậy:
Em hãy cho biết “Chăm sóc gà bao gồm những công việc gì?”.
Em hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
Nêu nhận xét.
DẠY BÀI MỚI :
Giới thiệu bài:
Đối với người chăn nuôi, nuôi dưỡng và chăm sóc gà là những việc làm hằng ngày nhằm giúp gà khỏe mạnh, chống lớn bán được tiền. Ngoài ra, người chăn nuôi còn phải quan tăm “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
Để hiểu rõ, hôm nay ta học bài: “Vệ sinh phòng bệnh cho gà”.
Các hoạt động trên lớp.:
Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích Vệ sinh phòng bệnh cho gà:
GV hướng dẫn HS đọc mục 1 / (SGK) .
GV giải thích từ “kí sinh trùng”: là những con vật sống bám trên thân thể gà như: giun, sán, bọ chét, mạc, . .vv.
Để giúp HS hiểu rõ khái niệm Vệ sinh phòng bệnh cho gà, GV nêu các câu hỏi gợi ý:
Ở gia đình em thường Vệ sinh phòng bệnh cho gà cho gà như thế nào?
Em hiểu tại sao phải Vệ sinh phòng bệnh cho gà ?
GV treo một số hình ảnh về “Đại dịch cúm A (H1N1)” để Giáo dục lồng ghép GDMT cho HS.
Em thấy trong hình, mọi người đang làm gì?
Em có biết virút cúm A (H1N1) có ảnh hưởng gì đến sức khỏe con người?
Vậy, để bảo vệ sức khỏe cho mọi người và gia cầm, ta cần phải Vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Em có biết Vệ sinh phòng bệnh cho gà bao gồm những việc gì?
Kết luận : Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm tiêu diệt các loại vi trùng và kí sinh trùng gây bệnh, giúp gà khỏe mạnh, ít bị các bệnh về đường ruột, đường hô hấp, bệnh tụ huyết trùng, bệnh nêu-cát-xơn và bệnh cúm A (H1N1)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách Vệ sinh phòng bệnh cho gà:
Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống:
GV cho HS quan sát lại hình ảnh số dụng cụ cho gà ăn, uống và hỏi:
Vì sao ta phải vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống? (GV chỉ định 1 HS đọc mục 2a/SGK)
GV cho HS thảo luận nhóm đôi.theo nội dung câu hỏi sau:
Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì?
Hằng ngày, người ta Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống như thế nào?
Kết luận : Ông bà thường nói: “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”. –Máng ăn, máng uống dùng để chứa thức ăn, nước uống cho gà. Máng ăn có sạch, gà sẽ ăn được nhiều hơn. Máng ăn giúp thức ăn, nước uống không bị vương vãi ra ngoài chuồng nuôi.
– Máng ăn, máng uống có tác dung giữ vệ sinh thức ăn, nước uống giúp gà tránh được các bệnh đường ruột, bệnh giun sán.
Vệ sinh chuồng nuôi:
GV treo tranh và nêu: “Người sống có nhà, gà sống có chuồng”. Em hãy nêu tác dụng của chuồng nuôi?
GV tiếp tục treo tranh và nêu: “Chuồng nuôi phải đảm bảo vệ sinh, an toàn và thoáng mát”. Theo em, nếu chuồng nuôi không được quét dọn thường xuyên thì không khí trong chuồng như thế nào?
GV nêu tiếp: “Trong phân gà có nhiều khí độc. Nếu chuồng nuôi gà không được thường xuyên quét dọn, độ ẩm trong chuồng sẽ tăng lên, mùi phân gà xông lên làm không khí trong chuồng bị ô nhiễm, gà hít thở vào sẽ bị bệnh đường hô hấp.”
GV tiếp tục treo H.1/ 43(phóng to SGK) hướng dẫn HS quan sát kết hợp tìm hiểu cách Vệ sinh chuồng nuôi
Em hãy cho biết, hằng ngày ta cần phải Vệ sinh chuồng nuôi như thế nào?
Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà:
GV chỉ định 1 HS đọc mục 2c/SGK .
GV giải thích thêm cho HS hiểu thế nào là dịch bệnh (có lồng ghép GDMT): “Dịch bệnh là những bệnh do virút gây ra và có khả năng lây lan rất nhanh cho cả một vùng, một khu vực rộng lớn (tùy điều kiện lây lan). Gà bị dịch bệnh thường chết nhiều, làm cho người chăn nuôi bị thiệt hại về kinh tế (vd như bệnh niu-cát-xơn bệnh cúm A/H1N1)”.
GV tiếp tục treo một số hình ảnh gia cầm chết trong chuồng, người bị nhiễm virút cúm gia cầm trong bệnh viện, . để GDHS.
GV cho HS liên hệ thực tế về đợt dịch cúm gia cầm vừa qua ở gia đình (hoặc ở địa phương).
GV yêu cầu HS quan sát hình 2/SGK, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
Quan sát hình 2, em hãy cho biết vị trí tiêm và nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập của HS:
GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập và hướng dẫn HS điền dấu x vào c ở những câu trả lời đúng.
GV tiếp tục mời 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm bài trên bảng phụ.
GV nêu đáp án của Bài tập cho HS đối chiếu với kết quả làm bài tập để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
HS hát 1 bài.
Đang cho gà ăn.
Nuôi dưỡng gà nhằm mục đích cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà
Bao gồm:
Sưởi ắm cho gà con.
Chống nóng, chống rét, phòng ẳm cho gà.
Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
Nếu gà được chăm sóc tốt gà sẽ khỏe mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngựoc lại, nếu gà không được chăm sóc đầy đủ,gà sẽ yếu ớt. Dễ bị nhiễm bệnh, thậm chí bị chết.
HS nhắc lại tên bài.
HS đọc mục 1/ (SGK) .
HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
HS trả lời.
HS tiếp tục trả lời.
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
“Mọi người đang thu dọn, thiêu hủy xác gia cầm bị chết”.
Lây lan sang người.
HS chú ý.
Vệ sinh phòng bệnh cho gà bao gồm những việc như:
Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống.
Vệ sinh chuồng nuôi.
Tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
HS quan sát hình và tiếp tục trả lời câu hỏi:
HS đọc mục 2a (Dụng cụ cho gà ăn, uống không sạch sẽ, ẩm, mốc làm cho gà dễ bị nhiễm các bệnh đường tiêu hóa và bệnh giun, sán.)
HS thảo luận và cử Đại diện trả lời:
Giúp cho gà phòng tránh được các bệnh đường tiêu hóa và bệnh giun, sán.
HS tiếp tục trả lời:
Hằng ngày cần cọ rửa máng ăn, máng uống bằng nước sạch.
Không để thức ăn, nước uống lâu ngày trong máng.
HS chú ý nghe giảng.
HS quan sát tranh, thảo luận Nhóm bốn theo nội dung câu hỏi và cử Đại diện trả lời:
Chuồng nuôi là nơi ở và sinh sống của gà, chuồng nuôi có tác dụng bảo vệ, phóng chống cho gà tránh được những tác động xấu của các yếu tốthời tiết và môi trường.
Chuồng nuôi còn bảo vệ cho gà tránh được các loài động vật nguy hiểm làm hại gà.
Vài HS lần lượt trả lời theo ý cá nhân.
Hôi thối, khó chịu.
Không khí trong chuồng bị ô nhiễm, gà hít thở vào sẽ bị bệnh đường hô hấp.
HS chú ý.
HS quan sát H.1/SGK.
HS đọc mục 2b /SGK.
1 HS đọc mục 2c/SGK
HS chú ý.
HS quan sát, tìm hiểu.
Vài HS nêu sự việc mà em biết.
HS quan sát hình 2/44(SGK), thảo luận nhóm đôi và cử đại diện lên chỉ vị trí tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
HS thảo luận nhóm bàn, sau đó tự diền các kết quả vào phiếu học tập.
2 đại diện của 2 nhóm lên bảng làm bài tập.
HS tự đối chiều kết qủa.
CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. Cho HS đọc nội dung mục Ghi nhớ và kết hợp trả lời đúng yêu cầu của hệ thống câu hỏi ở cuối bài.
Giáo duc biết vận dụng được những hiểu biết của bản thân để giúp gia đình chăn nuôi gà có hiệu quả“Đem lại nguồn thu nhập kinh tế cho gia đình và nhiều gia đình khác ở địa phương”.
NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
Dặn dò HS học bài và chuẩn bài : “Lắp ghép mô hình kĩ thuật”.
¯ Điều chỉnh, bổ sung
File đính kèm:
- VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ.doc
- Ảnh tư liệu.rar