Tiết 1 : KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I – MỤC TIÊU :
HS cần phải :
- Biết cách đính khuy hai lỗ .
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật .
- Rèn luyện tính cẩn thận
II – CHUẨN BỊ :
- Mẫu đính khuy hai lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật dụng : khuy , vải , chỉ khâu, len hoặc sợi, kim khâu , phấn vạch, thước , kéo .
59 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kĩ thuật khối 5 kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS lắng nghe GV phổ biến
- HS làm bài tập .
- HS trao đổi bài và đánh giá kết quả bài làm
Hoạt động 3 : Củng cố
+ Hãy nêu những ích lợi của việc nuôi gà ?
4. Tổng kết- dặn dò :- Chuẩn bị : “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà “
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 22 : KĨ THUẬT
CHUỒNG TRẠI VÀ DỤNG CỤ NUÔI GÀ
I . MỤC TIÊU :
HS cần phải :
Nêu được tác dụng , đặc điểm của chuồng trại và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà .
Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn , uống .
Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà .
II . CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh minh hoạ chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà .
Một số dụng cụ cho gà ăn , uống : máng bằng ống tre, ống bương, máng ăn, máng hình ống trụ tròn bằng nhựa )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- HS hát
4’
2. Bài cũ:
“Lợi ích của việc nuôi gà “
- HS nêu
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà “
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng , đặc điểm của chuồng nuôi gà
Hoạt động cá nhân , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm hình dạng của chuồng nuôi gà ?
+ Chuồng nuôi gà có tác dụng gì ?
+ Hãy nêu yêu cầu của chuồng nuôi gà
- HS quan sát H 1 và đọc mục1/ SGK
- Dài , làm bằng tre, nứa, gỗ hoặc kim loại
- Bảo vệ gà không bị cáo, chồn, chuột cắn và che nắng, mưa, chắn gió
- Phải sạch sẽ, cao ráo, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông .
- GV chốt ý : Chuồng nuôi là nơi ở và sinh sống của gà. Chuồng nuôi có tác dụng bảo vệ gà và hạn chế những tác động xấu của môi trường đối với cơ thể gà. Chuồng nuôi gà có nhiều kiểu và được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau. Chuồng nuôi gà phải đảm bảo vệ sinh, an toàn và thoáng mát .
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong nuôi gà
- GV nêu vấn đề :
+ Hãy nêu các dụng cụ cho gà ăn , uống
+ Dụng cụ làm vệ sinh chuồng nuôi bao gồm những dụng cụ nào ?
+ Hãy nêu tác dụng của việc sử dụng các dụng cụ cho gà ăn, uống
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS đọc mục 2 và quan sát H 2/ SGK và TLCH
+ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà có những đặc điểm như thế nào ?
+ Hãy nêu cách sử dụng các dụng cụ nuôi gà
- HS đọc mục 2 a và quan sát H 2/ SGK
- GV chốt ý :
+ Khi nuôi gà cần phải có các dụng cụ cho gà ăn, uống và dụng cụ để làm vệ sinh chuồng nuôi nhằm giữ vệ sinh thức ăn, nước uống và nơi sinh sống của gà, giúp gà tránh được bệnh đường ruột, giun sán, hô hấp và các bệnh khác .
+ Khi nuôi gà cần lựa chọn dụng cụ cho ăn , uống phù hợp với tầm vóc của gà và điều kiện chăn nuôi
- HS lắng nghe .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 4 : Củng cố
+ Hãy nêu yêu cầu, tác dụng của chuồng nuôi gà
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta “
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 23 : KĨ THUẬT
MÔÏT SỐ GIỐNG GÀ
ĐƯỢC NUÔI NHIỀU NHẤT Ở NƯỚC TA
I . MỤC TIÊU :
HS cần phải :
Kể tên được một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta .
Có ý thức nuôi gà .
II . CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
Phiếu học tập .
Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- HS hát
4’
2. Bài cũ:
“ Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà ‘
- HS nêu
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“ Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta “
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta và địa phương
Hoạt động cá nhân , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Em có thể kể tên những giống gà mà em biết
- HS kể tên : gà ri , gà ác , gà tam hoàng gà lơ-go
- GV ghi tên các giống gà theo 3 nhóm :
+ Gà nội
+ Gà nhập nội
+ Gà lai
- GV nêu tóm tắt về hình dạng, ưu, nhựơc điểm chủ yếu của từng loại gà
- GV chốt ý : Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác , Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt . Có những giống gà lai như gà rốt-ri
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- GV nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm
- HS thảo luận nhóm qua phiếu học tập
Tên giống gà
Đặc điểm
hình dạng
Ưu điểm
chủ yếu
Nhược điểm
chủ yếu
Gà ri
Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng
1) Ghi các thông tin cần thiết vào bảng sau :
2) Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương
- GV nhận xét và bổ sung
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm về các loại gà
- GV chốt ý :
+ Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm riêng . Khi nuôi gà, cần căn cứ vào mục đích nuôi (lấy trứng hay lấy thịt hoặc vừa lấy trứng vừa lấy thịt ) và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp .
- HS lắng nghe .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 4 : Củng cố
+ Vì sao gà ri được nuôi nhiều nhất ở nước ta ?
+ Hãy kể tên một số giống gà khác mà em biết
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Chọn gà để nuôi “
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- Vì thịt chắc, thơm, ngon, đẻ nhiều trứng, ít bị bệnh ,
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 24 : KĨ THUẬT
CHỌN GÀ ĐỂ NUÔI
I . MỤC TIÊU :
HS cần phải :
nêu được mục đích của việc chọn gà để nuôi .
Bước đầu biết cách chọn gà để nuôi .
Thấy được vai trò của việc chọn gà để nuôi .
II . CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm ngoại hình của gà được chọn để nuôi
Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- HS hát
4’
2. Bài cũ:
“ Một số giống gà được nuôi nhiều nhất ở nước ta ‘
- HS nêu
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“ Chọn gà để nuôi “
30’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích của việc chọn gà để nuôi
Hoạt động cá nhân , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Tại sao phải chọn gà để nuôi ?
- HS đọc mục 1/ SGK
- GV nêu tóm tắt ý kiến của HS và ghi bảng
- GV chốt ý : Muốn nuôi gà đạt năng suất cao, cho nhiều sản phẩm đạt chất lượng tốt, điều quan trọng nhất là phải có được những con giống khoẻ mạnh, có khả năng tăng trọng hoặc đẻ trứng phù hợp với mục đích chăn nuôi .
- HS lắng nghe .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách chọn gà để nuôi
a) Chọn gà con mới nở
+ Hãy nêu đặc điểm hình dạng, hoạt động của gà con được chọn để nuôi
- GV chốt ý : Những con mắt sáng, lông khô và bóng xốp, chân vữngvàng, đi lại nhanh nhẹn, hay ăn là biểu hiện bên ngoài của những con khoẻ mạnh, có khả năng lớn nhanh nên chọn để nuôi . Không chọn những con khuyết tật
- HS quan sát H 1 và nội dung mục 2 a/ SGK
+ Mắt sáng, lông khô và bóng xốp, chân vữngvàng, đi lại nhanh nhẹn, hay ăn
b) Chọn gà để nuôi lấy trứng
- HS đọc mục 2 b / SGK
+ Em có nhận xét gì về hình dáng bên ngoài của gà nuôi lấy trứng ?
+ Nêu những đặc điểm chủ yếu của gà được chọn để nuôi lấy trứng
- Chân nhỏ, mỏ quắp, mắt sáng, lông mượt, hông nở, mông xệ
- GV chốt ý : Gà nuôi nhằm mục đích lấy trứng phải có khả năng đẻ nhiều trứng / năm như gà : gà lơ-go , gà rốt- ri , gà ri
- HS lắng nghe .
c) Chọn gà để nuôi lấy thịt
- HS đọc mục 2 c / SGK
+ Em có nhận xét gì về hình dáng bên ngoài của gà nuôi lấy thịt ?
+ Nêu những đặc điểm chủ yếu của gà được chọn để nuôi lấy thịt
- Đầu, chân , mỏ to và chắc, mắt sáng, hay ăn
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 4 : Củng cố
+ Hãy nêu mục đích của việc chọn gà để nuôi
+ Hãy nêu một số đặc điểm của gà được chọn để nuôi lấy trứng hoặc nuôi lấy thịt
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Thức ăn nuôi gà “
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
***
RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- KITHUAT5K1.doc