TUẦN 7
NẤU CƠM ( Tiết1 )
I/ Mục tiêu :
- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới :
HĐ1: Tìm hiểu các cách nấu ăn ở gia đình.
- GV tóm tắt : Cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
HĐ2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm
15 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kĩ thuật 5 tuần 7 đến 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới :
HĐ1: Ôn tập các nội dung đã học trong chương I.
- GV yêu cầu cả lớp nhắc lại các bước tực hiện một sản phẩm
HĐ2: Hoạt động nhóm
- GV giúp đỡ các nhóm
3/ Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị : tiết sau thực hành tiếp theo.
- Nhận xét tiết học
Kiểm tra sản phẩm tiết trước
+ Đo, cắt, vẽ mẫu thêu trang trí.
+ Thực hành
+ Khâu từng bộ phận : khâu miệng túi, phần thân túi, đính quai túi và miệng túi.
- Các nhóm tiến hành thực hành.
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét, trưng bày.
TUẦN 14
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 3 )
I/ Mục tiêu :
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh theo nội dung bài học
- Một số sản phẩm khâu, thêu
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới :
HĐ1: Ôn tập các nội dung đã học trong chương I.
- GV yêu cầu cả lớp nhắc lại các bước tực hiện một sản phẩm
HĐ2: Hoạt động nhóm
- GV giúp đỡ các nhóm
3/ Củng cố, dặn dò :
- Chuẩn bị : tiết sau Lợi ích của việc nuôi gà.
- Nhận xét tiết học
Kiểm tra sản phẩm tiết trước
+ Đo, cắt, vẽ mẫu thêu trang trí.
+ Thực hành
+ Khâu từng bộ phận : khâu miệng túi, phần thân túi, đính quai túi và miệng túi.
- Các nhóm tiến hành thực hành tiếp của tiết trước
- Trình bày sản phẩm
- Nhận xét, trưng bày những sản phẩm đẹp.
TUẦN 15
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I/ Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lới ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có )
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ ích lợi việc nuôi gà
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới :
HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin từ sgk và trên thực tiễn.
- GV tóm ý theo nội dung sgk.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS làm bài trắc nghiệm
- GV tổ chức HS chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò :
- Liên hệ : Yêu quý vật nuôi và chăm sóc không để dịch bệnh,...
- Chuẩn bị : tiết sau Lợi ích của việc nuôi gà.
- Nhận xét tiết học
Kiểm tra sản phẩm tiết trước
- Hoạt động nhóm theo câu hỏi sau :
+ Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
+ Nuôi gà đem lại những lợi ichs gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà?
- Các nhóm trình bày
- HS làm bài
Lợi ích của việc nuôi gà là :
+ Cung cấp thit và trứng
+ Cung cấp chất bột đường
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi
+ Làm thức ăn cho vật nuôi
+ Làm cho môi trường xanh, sach, đẹp
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng
+ Xuất khẩu
- HS chấm bài
- Nêu các trại chăn nuôi gà ở địa phương và nêu lợi ích
TUẦN 16 :
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I/ Mục tiêu :
- Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có )
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ ích lợi việc nuôi gà
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới :
HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin từ sgk và trên thực tiễn.
- GV tóm ý theo nội dung sgk.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS làm bài trắc nghiệm
- GV tổ chức HS chấm bài, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò :
- Liên hệ : Yêu quý vật nuôi và chăm sóc không để dịch bệnh,...
- Chuẩn bị : tiết sau Lợi ích của việc nuôi gà.
- Nhận xét tiết học
Kiểm tra sản phẩm tiết trước
- Hoạt động nhóm theo câu hỏi sau :
+ Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
+ Nuôi gà đem lại những lợi ichs gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà?
- Các nhóm trình bày
- HS làm bài
Lợi ích của việc nuôi gà là :
+ Cung cấp thit và trứng
+ Cung cấp chất bột đường
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi
+ Làm thức ăn cho vật nuôi
+ Làm cho môi trường xanh, sach, đẹp
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng
+ Xuất khẩu
- HS chấm bài
- Nêu các trại chăn nuôi gà ở địa phương và nêu lợi ích
TUẦN 17 :
THỨC ĂN NUÔI GÀ
I/ Mục tiêu :
-Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
-Y/c :
. Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển ?
. Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ?
+KL : Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn.
3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn nuôi gà.
-Y/c :
. Kể tên các koại thức ăn nuôi gà ?
4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
-Y/c :
. Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn ?
. Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà ?
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà (tt).
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
-Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà.
-Qs hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, TL.
-Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, ...
-Đọc mục 2 SGK.
+Chia làm 5 loại :
-Thức ăn cung cấp chất bột đường.
-Thức ăn cung cấp chất đạm.
-Thức ăn cung cấp chất khoáng.
-Thức ăn cung cấp vi-ta-min.
-Thức ăn hỗn hợp.
-HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
Tuần 18 : THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số mẫu thức ăn nuôi gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
- Chia nhóm, y/c :
+KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều.
3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS.
. Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để nuôi gà ?
. Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ?
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc SGK và hiểu biết để trả lời.
Tuần 19 : NUÔI DƯỠNG GÀ
I/ Mục tiêu :
-Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà.
-Biết liên hệ thực tế cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) .
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về nuôi dưỡng gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng.
-Y/c :
. Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống.
+Cách cho gà ăn : Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+Cách cho gà uống : Y/c :
+KL : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch.
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ?
. Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ?
-Y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sóc gà.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt.
-Đọc nd mục 2a (SGK)
-Các nhóm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng ).
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
Tuần 20 : CHĂM SÓC GÀ
I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Biết cách chăm sóc gà.
-Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về chăm sóc gà.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn làm 1 số việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, che gió, ... Tất cả những công việc đó gọi là chăm sóc gà.
-Y/c :
. Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà ?
3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
-Y/c :
-Chia nhóm, y/c :
+KL : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm, chống nóng, chống rét, ...
4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập.
. Tại sao phải sưởi ấm và chống nóng, chống rét cho gà ?
-Y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH.
-Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà. Gà được chăm sóc tốt sẽ khỏe mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt, nâng cao năng suất gà.
-Đọc nd mục 2 (SGK)
-Các nhóm thảo luận nêu cách chăm sóc gà.
+Sưởi ấm cho gà con.
+Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
+Phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK.
File đính kèm:
- KT5 CUC.doc