TUẦN 11
Tiết 11
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I . MỤC TIÊU
-Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II . CHUẨN BỊ :
- Một số bát , đũa và dụng cụ, nước rửa chén .
- Tranh ảnh minh hoạ
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
7 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Kĩ thuật 5 - Tuần 11 đến 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / /
TUẦN 11
Tiết 11
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I . MỤC TIÊU
-Nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
-Biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
-Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II . CHUẨN BỊ :
Một số bát , đũa và dụng cụ, nước rửa chén .
Tranh ảnh minh hoạ
Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định
- Hát
2. Bài cũ:
+ Hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
+ Thu dọn sau bữa ăn nhằm mục đích gì?
- Tuyên dương
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài :
“ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống “
- HS nhắc lại
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Hoạt động nhóm , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống nhằm làm gì ?
+ Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ như thế nào ?
- GV chốt ý : Bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cũ qua bữa sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó được sạch sẽ, khô ráo , ngăn chặn được vi trùng gây bệnh
mà còn có tác dụng bảo quản, giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ .
- HS đọc mục 1 / SGK
- Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu ăn và ăn uống , bảo quản dụng cụ nấu ăn và ăn uống bằng kim loại
- HS trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- GV nêu vấn đề :
+ Hãy nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn
- HS quan sát hình a, b, c và đọc mục 2 / SGK
- HS so sánh cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát được trình bày trong SGK
+ Mục đích của việc rửa bát sau bữa ăn là gì ?
- Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn .
- GV hướng dẫn HS cách rửa bát sau bữa ăn
- HS quan sát
Lưu ý :
+ Dồn hết thức ăn thừa vào một chỗ . Sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
+ Không rửa cốc ( li) uống nước cùng với bát, đĩa, để tránh làm cốc có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn .
+ Nên dùng nước rửa chén để rửa sạch mỡ và mùi thức ăn bám trên dụng cụ và phải rửa 2 lần bằng nước sạch .
+ Úp từng dụng cụ đã rửa sạch vào rổ cho ráo nước , đem phơi nắng và cất vào chạn .
- HS lắng nghe .
- GV có thể thực hiện thao tác để minh hoạ
- HS quan sát .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 4 : Củng cố
- GV hình thành ghi nhớ
+ Hãy nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn trong gia đình
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nhắc lại .
- HS nêu
- Lắng nghe
Ngày dạy: / /
TUẦN: 12
Tiết 12 CẮT, KHÂU, THÊU
HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích
II . CHUẨN BỊ :
Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
Tranh ảnh của các bài đã học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ:
+ Hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
- Tuyên dương
- HS nêu
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- HS nhắc lại
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1
Hoạt động nhóm , lớp
- GV nêu vấn đề :
+ Trong chương 1, các em đã được học những nội dung gì ?
+ Hãy nêu cách đính khuy ? Thêu chữ V , thêu dấu nhân .
+ Hãy nêu trình tự của việc nấu cơm , luộc rau , rán đậu phụ
- GV nhận xét và tóm tắt những nội dung đã học ở chương 1
- HS nêu :
+ Thêu , đính khuy , khâu túi , nấu ăn
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để lựa chọn sản phẩm thực hành
Hoạt động cá nhân hoặc nhóm
- GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn :
+ Củng cố những kiến thức, kĩ năng về khâu, thêu, nấu ăn đã học .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn, mỗi nhóm sẽ hoàn thành một sản phẩm
+ Nếu chọn sản phẩm về khâu, thêu mỗi HS sẽ hoàn thành một sản phẩm
- HS có thể làm việc theo nhóm hoặc cá nhân
Hoạt động 3 : Củng cố
- GV nhắc nhở HS ghi tên vào sản phẩm
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Cắt , khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS tự ghi.
- Lắng nghe
DUYỆTCỦA TỔ CM DUYỆT CỦA BGH
Ngày dạy: / /
TUẦN: 13 - 14
Tiết 13 - 14
CẮT, KHÂU, THÊU
HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 2, 3 )
I . MỤC TIÊU :
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được 1 sản phẩm yêu thích
II . CHUẨN BỊ :
Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
Tranh ảnh của các bài đã học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS trưng bày sản phẩm
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- HS nhắc lại
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Thực hành làm sản phẩm tự chọn
Hoạt động nhóm , lớp
- GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành
- HS thực hành nội dung tự chọn
- GV quan sát , hướng dẫn và nhắc nhở HS còn lúng túng .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực hành
- GV tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo lẫn nhau .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS tự đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu :
+ Hoàn thành sản phẩm ( khâu, thêu hoặc nấu ăn) đúng thời gian quy định
+ Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật
Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hỏi lại cách thực hiện làm ra sản phẩm .
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bị : “Lợi ích của việc nuôi gà “
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu trình tự thực hiện
- Lắng nghe
Ngày dạy: / /
TUẦN: 15
Tiết 15 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I . MỤC TIÊU :
-Nêu được ích lợi của việc nuôi gà.
-Biết liên hệ với ích lợi của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương(nếu có)
II . CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm , cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm , xuất khẩu, cung cấp phân bón
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ:
“Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn “
- Tuyên dương.
- HS nêu cách thực hiện
3. Giới thiệu bài mới: Nêu MT bài :
“ Lợi ích của việc nuôi gà “
- HS hát bài “Đàn gà con “
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
Hoạt động nhóm , lớp
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về lợi ích của việc nuôi gà
- HS tự chia nhóm theo yêu cầu của GV
- GV giới thiệu nội dung, yêu cầu phiếu học tập
Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà
+ Nuôi gà đem lại lợi ích gì ?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà .
- HS đọc, nhận xét , trao đổi về nội dung các tranh ảnh trong SGK
- Các nhóm cùng thảo luận
- GV quan sát , hướng dẫn , gợi ý để HS thảo luận có hiệu quả
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- GV tổng hợp các ý kiến thảo luận của các nhóm về các lợi ích của việc nuôi gà :
1) Các sản phẩm của chăn nuôi gà :
+ Thịt gà, trứng gà
+ Lông gà .
+ Phân gà .
- Hãy kể tên một số sản phẩm được chế biến từ thịt gà, trứng gà
- Món gà luộc, gà quay, gà hầm, trứng tráng, trứng ốp, bánh ga-tô
2) Một số lợi ích của việc nuôi gà :
+ Gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng.
+ Thịt gà, trứng gà có giá trị dinh dưỡng cao (chất đạm)
+ Thịt gà, trứng gà dùng làm thực phẩm hằng ngày
+ Nuôi gà là nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm
-Tại sao nuôi gà lại tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên
- Nuôi gà theo cách thả trong vườn, gà sẽ tận dụng thóc, ngô, sâu bọ , rau, cơm .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
- GV đánh giá kết quả học tập của HS qua phiếu trắc nghiệm
Em đánh dấu (X) vào ở câu trả lời đúng
Những lợi ích của việc nuôi gà :
Đem lại nguồn thu nhập cao .
Cung cấp thịt, trứng làm thực phẩm .
Cung cấp chất bột đường .
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm .
Làm thức ăn cho vật nuôi .
Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
Cung cấp phân bón cho cây trồng .
Xuất khẩu .
-GV nêu đáp án để HS tự đánh giá
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS lắng nghe GV phổ biến
- HS làm bài tập .
- HS trao đổi bài và đánh giá kết quả bài làm
Hoạt động 3 : Củng cố
+ Hãy nêu những ích lợi của việc nuôi gà ?
4. Tổng kết- dặn dò : - Chuẩn bị : “Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà “
- Nhận xét tiết học .
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu
- Lắng nghe
File đính kèm:
- GA KT5_T11-15.doc