Kỹ thuật
Tiết 1 ĐÍNH KHUY HAI LỖ(Tiết 1)
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy- học
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Bộ đồ dùng cắt khâu thêu lớp 5
III. Các hoạt động dạy học
28 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Kĩ thuật 5 kì 1 - Giáo viên Nguyễn Thị Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Rèn bàn tay khéo léo cho HS.
II.Đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị kim, chỉ ,vải, phấn may, mẫu thêu,
III. Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ
Nhóm em đã làm sản phẩm nào ở tiết trước ?
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành
+Để hoàn thành sản phẩm đó nhóm em
Các nhóm trả lời
phải thực hiện những bước nào ?
Chọn sản phẩm
In mẫu thêu trang trí vào sản phẩm
Thêu trang trí
Đo vải và cắt
Khâu lược
Hoàn thành sản phẩm
+Nhóm em đã làm được những gì? Còn phải làm những gì ?
-HS nêu
+Theo em một sản phẩm như thế nào là đẹp ?
-Sản phẩm phẳng
Mũi khâu đều nhau
Trang trí hài hoà.
-Yêu cầu HS thực hành
HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị (phân công mỗi bạn làm một phần của công việc )
GV quan sát giúp đỡ nếu các nhóm còn lúng túng.
3.Nhận xét -dặn dò
-GV nhận xét khen ngợi các nhóm làm việc tích cực.
-Về chuẩn bị cho bài tiết sau .
Thứ năm ngày11 tháng 12 năm 2008
Kỹ thuật
Tiết 14 Cắt, khâu, thêu(Tiết 3)
I.Mục tiêu:
-HS hoàn thành một sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn .
-Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.Đồ dùng dạy học
HS chuẩn bị kim, chỉ ,vải, phấn may, mẫu thêu
Sản phẩm đã làm ở tiết trước
III. Các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ
Nhóm em đã làm sản phẩm nào ở tiết trước ?
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Thực hành
Hoạt động 1:HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm của nhóm mình.
-HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị
-GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
-Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm
-HS trưng bày sản phẩm trên bàn
-Lớp cử ra một nhóm HS làm trọng tài
HS cử 5-6 bạn làm trọng tài
đánh giá sản phẩmtheo yêu cầu sau:
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
+Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật.
-GVnhận xét đánh giá sản phẩm theo hai mức :
+Hoàn thành A Hoàn thành tốt A
+Chưa hoàn thành B
3.Nhận xét- dăn dò
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi các nhóm hoàn thành tốt.
Về tập làm tiếp ở nhà , đọc trước cho bài tiết sau.
Thứ năm ngày18 tháng 12 năm 2008
Kỹ thuật
Tiết 15 Lợi ích của việc nuôi gà
I.Mục tiêu:
HS cần phải:- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ trong SGK
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
a.Hoạt động 1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6
-HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra nháp
Đọc SGK, quan sát các ảnh trong bài và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình để trả lời các câu hỏi sau:
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nếu cần
+Nêu các sản phẩm có được từ việc nuôi gà ?
-Thịt , trứng , lông gà , phân gà
+Nêu ích lợi của việc nuôi gà?
-Cung cấp trứng , thịt làm thực phẩm hàng ngày rất giàu chất bổ và chế biến được nhiều món ăn.
-Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
-Đem lại nguồn thu cho nhiều gia đình
-Tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có.
-Cung cấp phân bón.
GV nhận xét bổ sung :Hiện nay nước ta đã xuất hiện dịch cúm gà H5N1 nên những gia đình nuôi gà nên thực hiện việc tiêm phòng cho đàn gà nhà mình. Nếu có dịch phải báo ngay cho thú y.
b.Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập
HS làm bài tập trắc nghiệm sau: hãy đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng
Lợi ích của việc nuôi gà là:
+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
+ Cung cấp chất bột đường .
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi.
+ Làm cho môi trường xanh, sạch đẹp.
+ Xuất khẩu
- Yêu cầu HS điền vào phiếu
- HS đánh dấu x vào câu trả lời đúng
1 số HS trình bày kết quả
Các HS khác nhận xét bổ sung
- Gia đình em nào nuôi gà? Nuôi bao nhiêu con? Em đã chăm sóc gà như thế nào?
1 số HS nêu
3. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Về ôn bài, chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và ở địa phương
Thứ sáu ngày25 tháng 12 năm 2008
Kỹ thuật
Tiết 16 Một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta
I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Có ý thức nuôi gà
II.Đồ dùng dạy học
ảnh minh hoạ một số giống gà ở SGK
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Tìm hiểu bài
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương .
-Nêu tên các loại gà mà em biết?
-Gà ri, gà lơ-go, gà tam hoàng, gà mía, gà tre, gà ác...
-ở địa phương em thường nuôi những loại gà nào?
-HS nối tiếp nhau nêu: Gà ri, gà mía, gà tam hoàng ....
-Gia đình em nuôi loại gà nào?
- HS nối tiếp nhau nêu
*GV nêu : nước ta có nhiều loại gà
+Gà nội như gà ri , gà Đông Cảo, gà mía, gà ác..
+Gà nhập ngoại như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt.
+Gà lai như gà rốt- ri
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu đặc điểm hình dạng; ưu, nhược điểm chính của từng giống gà
- HS đọc và quan sát hình vẽ SGK ,thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra nháp.
-Yêu cầu HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung nếu cần.
+ Gà ri:Thân nhỏ, thịt chắc, thơm,ngon
đẻ nhiều trứng , chăn chỉ kiếm ăn, nuôi
con khéo, ít bệnh tật, chịu được kham khổ.
+ Gà ác : Thân hình nhỏ , lông tắng xù, chân có năm ngón, và có lông . thịt và xương màu đen, thơm ngon bổ .
+ Gà lơ-go : Thân hình to, lông màu trắng, đẻ nhiều trứng.
+ Gà Tam hoàng : Thân ngắn, lông màu vàng rơm; chóng lớn và đẻ nhiều, trứng có màu nâunhạt.
GV nhận xét và kết luận
- HS nêu bài học SGK
3.Củng cố-dặn dò
- Vì sao gà ri được nuôi nhiều ở nước ta ?
- GV nhận xét tiết học và tìm hiểu thêm ở nhà.
Thứ sáu ngày1 tháng 1 năm 2009
Kỹ thuật
Tiết 17 Thức ăn nuôi gà
I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và các sử dụng loại thức ăn cung cấp chất bột đường thường dùng để nuôi gà.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ một số loại thức ăn trong SGK
III.Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
Gia đình em chọn loại gà nào để nuôi ? Vì sao ?
GV nhận xét chung
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau :
HS đọc SGK và thảo luận với bạn bên
cạnh
+ Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng và phát triển ?
- Nước, không khí, ánh sáng, các chất dinh dưỡng.
+ Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật lấy từ đâu ?
Từ các loại thức ăn khác nhau.
+ Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà ?
- Cung cấp năng lượngđể duy trì các hoạt đống sống của gà như đi lại, hô hấp, tuần hoàn...
- Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để tạo xương, thịt, trứng gà.
GV kết luận : Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà .
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 và nhớ lại những loại thức ăn cho gà trong thực tế nêu tên các loại thức ăn nuôi gà
- HS quan sát và trả lời
-Yêu cầu HS trả lời
- Một số HS nối tiếp nhau nêu
Thóc, ngô, tấm , gạo, khoai, rau xanh , cào cào, ốc ,tép, vừng ,bột khoáng....
GV nhận xét chung
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn.
-Thức ăn nuôi gà được chia làm mấy loại ? Hãy kể tên các loại thức ăn .
- HS nêu : Thức ăn cung cấp chất bột đường, chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường.
- HS thảo luận nhóm 4
- Yêu cầu HS trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày ,cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Những loại thức ăn nào cung cấp nhiều chất bột đường? Loại thức ăn nào
là tốt nhất?
- Ngô, khoai, sắn, gạo, cám ....
thóc,gạo là tốt nhất
+ Nêu tác dụng của các loại thức ăn cung cấp chất bột đường.
- Cung cấp năng lượng cho gà hoạt động hàng ngày và một phần chuyển hoá thành chất béo.
+ Thức ăn cung cấp chất bột đường cho gà ăn dưới dạng nào ?
- Dạng nguyên hạt hoặc dạng bột
GV kết luận chung
3. Củng cố-dặn dò
-Nêu tác dụng của thức ăn đối với gà .
- GV nhận xét tiết học và tìm hiểu thêm ở nhà
Thứ sáu ngày8 tháng 1 năm 2009
Kỹ thuật
Tiết 18 Thức ăn nuôi gà(Tiết 2 )
I.Mục tiêu:
HS cần phải:
- Nêu được tác dụng và các sử dụng một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi .
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ một số loại thức ăn trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
Gia đình em chủ yếu cho gà ăn bằng loại thức ăn nào?
Nêu tác dụng của các loại thức ăn đối với gà ?
GV nhận xét chung
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Kể tên các loại thức ăn nuôi gà .
HS nêu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm thảo luận một loại thức ăn.
- HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả ra nháp
Nêu tác dụng, cách dùng loại thức ăn đó, ở địa phương em dùng những loại thức ăn nào để cung cấp chất đó
-Yêu cầu các nhóm trình bày
- Các nhóm nối tiếp nhau trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung .
+Thức ăn cung cấp chất đạm
- Duy trì sự sống , tạo thịt ,trứng
Cho ăn bằng cách băm nhỏ hoặc say nhỏ
Cá, đậu, châu chấu..
+Thức ăn cung cấp chất khoáng
- Cần cho sự hình thành xương và vỏ trứng
Sấy khô rồi nghiền nhỏ
Dùng vỏ trứng, xương động vật
+Thức ăn cung cấp vi- ta- min
- Cần thiết đối với sức khoẻ, sự sinh trưởng và phát triển của gà.
Thái nhỏ hoặc nấu chín
Cho ăn các loại rau củ ,quả
Sau mỗi lần HS trả lời GV nhận xét ,bổ sung luôn .GV hỏi
+Thế nào là thức ăn tổng hợp ? Tác dụng của thức ăn tổng hợp ?
- Là loại thức ăn đã qua chế biến và được chộn đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho gà. Làm cho gà nhanh lớn, đẻ trứng to và nhiều.
3.Củng cố- dặn dò
-Gia đình em thường cho gà ăn bằng gì? Cho ăn như vậy có đủ chất dinh dưỡng không?
-GVnhận xét tiết học, chuẩn bị bài tiết sau.
File đính kèm:
- Ki thuat 5 da sua2009.doc