Giáo án khối 4 - Tuần 8

I. MỤC TIÊU

*Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn

*Đọc diễn cảm toàn bài, giọng hồn nhiên vui tươi, thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

*Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom

*Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để là cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc24 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc to, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, thảo luận. - Hs đọc bài làm của mình. - N/xét, chữa bài. + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ”. + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quýet nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi xoa”. - Hs đọc y/c, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Không phải những lời đối thoại trực tiếp. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. - Hs đọc. - Hs lên bảng làm bài. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. +Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. + Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng, nó có ý nghĩa đặc biệt. b) ... gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản thọ” - Hs nêu lại. ***************************************************************** Thứ bảy ngày 17 tháng 10 năm 2009 tập làm văn Tiết 16: Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ phiếu ghi ví dụ.. - Một tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2. Iii. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: (?) Kể lại câu chuyện đã kể ở lớp hôm trước? (?) Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? C - Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài - “Ghi đầu bài” 2- Hướng dẫn làm bài tập. * Bài tập 1: (?) Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? (?) Em hãy kể lại lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - Nhận xét, tuyên dương HS. - GV đưa bảng phụ chuyển lời thoại thành lời kể. - Treo tranh minh hoạ truyện: “ở vương quốc tương lai”. - Yêu cầu HS kể trong nhóm theo trình tự thời gian. - Tổ chức cho HS kể từng màn - Nhận xét cho điểm cho HS. *Bài tập 2: - Nêu y/cầu của bài tập. (?) Trong truyện: “ở vương quốc tương lai” hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? (?) Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau? -GVgiảng: Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian. Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn Mi-tin và Tin-tin không đi thăm cùng nhau. Mi-tin thăm công xưởng xanh còn Tin-tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại). - Gọi Hs nhận xét nội dung: (?) Truyện theo dúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa? - Nhận xét cho điểm. *Bài tập 3: - Nêu y/cầu của bài tập. (?) Về trình tự sắp xếp? (?) Về từ ngữ nối hai đoạn? D. củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo hai cách vừa học. - Viết lại câu chuyện vào vở. Hát đầu giờ. - Nhắc lại đầu bài. - HS Đọc yêu cầu của bài. + Câu chuyện tronh phân xưởng xanh là lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé đang mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. * Lời kể: .Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. - Hai HS đọc từng cách, lớp đọc thầm. + Quan sát tranh, kể trong nhóm 2. - 3 -> 5 HS thi kể. - 2 HS đọc yêu cầu. + Tin-tin và Mi-tin đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau. + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau. - Kể trong nhóm (mỗi HS kể về một nhân vật Mi-tin hay Tin-tin). - 3 -> 5 HS thi kể. - HS khác nhận xét bạn. - Đọc yêu cầu của bài * Kể theo trình tự thời gian: + Mở đầu đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. + Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu * Kể theo trình tự không gian: + Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu vườn kì diệu. + Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh + Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đến khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại). + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ ngữ chỉ địa điểm. - Nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị bài sau. ******************************************* lịch sử Tiết 6: ôn tập I. Mục tiêu * Học xong bài này H biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập . - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian II. Đồ dùng dạy - học - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh ảnh ,bản đồ Iii. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,ổn định tổ chức 2, KTBC - Gọi H trả lời - G nhận xét 3, Bài mới - Giới thiệu bài: “Ghi đầu bài” *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - G phát phiếu cho mỗi nhóm 1 bản và y/c ghi nội dung ở mỗi giai đoạn -Gọi H báo cáo -G nhận xét chốt lại *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - G y/c H kẻ trục thời gian vào và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian cho trước - G nhận xét *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Em hãy viết lại bằng lời 3 ND sau: a-Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (SX, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội) b-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? c-Tình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? - G nhận xét 4,Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài -Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đọc lại đầu bài. - Nhóm 4 Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN Từ năm 179 TCN - 938SCN Khoảng 700 năm TCN trên địa phận BBvà Bắc trung Bộ hiện nay nước Văn Lang ra Đời nối tiếp VLlà nước Âu Lạc .Đó là buổi đầu dựng nước và giữ nước của dân tộc ta Từ năm 179 TCN Triệu Đà thôn tính được nước Âu Lạc .Nước ta bị bọn PKPBđo hộ hơn 1 nghìn năm chúnh áp bức bóc lột ND ta nặng nề ND ta không chịu khuất phục đã liên tục nổi dậy đấu tranh và kết thúc bằng chiwns thắng Bạch Đằng - Các nhóm gắn nội dung thảo luận lên bảng - Đại diện nhóm trình bày Kq - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Khoảng 700 Năm 179 Năm 938 - H báo cáo kết quả của mình - H khác nhận xét bổ sung * Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khívà công cụ sx, c/sống ở làng bản giản dị, những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang vui chơi nhẩy múa, họ sống hoà hợp với thiên và có nhiều tục lệ riêng. * Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán. Hai Bà đã phất cờ khởi nghĩa. Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát. Hai Bà phất cờ khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán chống cự không nổi phải bỏ chạy. Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng. * Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều đóng cọc gỗ đầu vót nhọn,bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng cho quân mai phục khi thuỷ triều lên thì nhử quân quân Nam Hán vào. Khi thuỷ triều xuống thì đánh. Quân Nam Hán chống cự không nổi bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận. Mùa xuân năm 939. Ngô Quyền xưng vương. Đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ - H lần lượt trình bày từng nội dung - Hkhác nhận xét bổ sung ****************************************** địa lí Tiết 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: * Học xong bài biết: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở TN: trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn - Dựa vào lược đồ bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý TNVN - Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê,một số sản phẩm cà phê Iii. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,ổn định tổ chức 2, KTBC - Gọi H trả lời - G nhận xét 3,Bài mới - Giới thiệu bài 1,Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bước 1: (?) Kể tên những cây trồng chính ở TN(QS lược đồ H1) chúng thuộc loại cây gì? (?) QS bảng số liệu cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở đây? (?) Tại sao ở TN lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? *Bước 2: - G nhận xét - giải thích về sự hình thành của đất đỏ ba dan *Hoạt động 2: Hoạt động chung - G y/c H QS tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở Buôn-ma-thuột (?) Các em biết gì về cà phê Buôn-ma-thuột? (?) Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cây ở TN là gì? (?) Người dân ở TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này? - Nhận xét, bổ sung. 2,Chăn nuôi trên đồng cỏ *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân *Bước 1: - Dựa vào H1 trả lời các câu hỏi. (?) Hãy kể tên những vật nuôi chính ở TN? (?) ở TN voi được nuôi để làm gì? *Bước 2: - G nhận xét bổ sung hoàn thiện câu hỏi 4,Củng cố dặn dò - Củng cố nội dung bài - Gọi H đọc bài học - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau - Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở TN? - H dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 1 SGK thảo luận các câu hỏi sau: +Cây trồng chính là: cao su,hồ tiêu,cà phê,chè - Chúng thuộc loại cây công nghiệp +Cà phê là cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở đây. +Vì phần lớn các cao nguyên ở TN được phủ đất đỏ ba dan, đất tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - H lên chỉ vị trí ở ở Buôn-ma-thuột hiện nay có nhiều vùng trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm như:cao su,chè ,hồ tiêu... + Cà phê Buôn-ma-thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ trong nước mà còn ở ngoài nước + Khó khăn nhất của TN là thiếu nước vào mùa khô + Người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cây - Dựa vào H1 bảng số liệu,mục 2 SGK trả lời các câu hỏi sau: + Bò, voi, trâu + Voi được dùng để chuyên chở người và hàng hoá - H trả lời - H nhận xét - H đọc bài học **************************************************************** Ban giám hiệu kí duyêt

File đính kèm:

  • docGiao an buoi 1 Lop 4 Tuan8 nam hoc 2009201.doc
Giáo án liên quan