Giáo án khối 4 - Tuần 4 - Môn Toán (tiếp)

I. Mục tiêu:

Giúp học sinh:

 - Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.

 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

 - Giáo dục ý thức tự giác học thuộc.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn trong SGK.

 - Bảng nhân 7 chưa có kết quả.

 HS: - Bảng con, vở.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc14 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 4 - Môn Toán (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn thẳng CD dài mấy cm? - Tóm tắt đề bài - Bằng lời - Bằng sơ đồ - Chấm 1 điểm A đặt thước sao cho số 0 trùng với điểm A rồi kẻ đến điểm có số 2 thì dừng lại. - 2 em lên bảng - Cả lớp vẽ vào bảng con - Dài gấp 3 lần 2 cm ? cm - Học sinh vẽ vào bảng con, 2 em lên bảng. A C - Mỗi phần của đoạn thẳng CD dài 2cm - Đoạn thẳng CD dài 6 cm - Vì: 2 + 2 + 2 = 6 (cm) - Chuyển thành: 2 x 3 = 6 (cm) - Vì: 2 là độ dài 2 cm 3 là số lần Giải Độ dài đoạn thẳng CD dài là: 2 x 3 = 6 (cm) ĐS: 6 cm - Ta lấy 2 cm nhân với 3 - Lấy 3 cm nhân với 3 - Lấy 5 kg nhân với 2 - Ta lấy số đó nhân với số lần - 3 học sinh đọc lại - 2 em đọc đề - Em 6 tuổi. Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em - Năm nay chị bao nhiêu tuổi ? - 2 học sinh nhìn lên sơ đồ đọc đề bài - Lớp làm vào vở nháp - 1 em lên bảng làm * Học sinh nhận xét bài bạn Vì: 6 tuổi gấp 2 lần - 2 em nhắc lại - Vài em trả lời - Học sinh làm vào vở - 2 em lên bảng làm Tóm tắt Con hái: 7 quả cam Mẹ hái: gấp 5 lần Giải Số cam mẹ hái được là: 7 x 5 = 35 ( quả) ĐS: 35 quả -Viết số thích hợp vào ô trống. -Đọc: Số đã cho, nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị, gấp 5 lần số đã cho. -Là số 8 -Vì 3 + 5 = 8 -Là số 15 -Vì 3 x 5 = 15 -HS làm vào SGK -Muốn tìm một số có nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta lấy số đó cộng với phần hơn. -Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy ta lấy số đó nhân với số lần. - 3 em nhắc lại - Cả lớp đồng thanh TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính và tính toán đúng - Giáo dục ý thức tự giác cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu của bài 1, thước có cm - HS: Bảng con, thước III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào? -Gọi 1 HS lên bảng sửa BTVN * Sửa bài - nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách gấp 1 số lên nhiều lần. Bài hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố và vận dụng cách gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số và số có 1 chữ số. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài tập yêu cầu gì? - Giáo viên ghi mẫu lên bảng 4 Gấp 6 lần 24 - Em hiểu như thế nào? 3 Gấp 8 lần - Vậy thì điền vào ô trống số nào ? 6 Gấp 9 lần - Học sinh trả lời giáo viên ghi kết quả vào ô trống - Tiếp tục thì điền vào ô trống số nào ? * Các ô trống còn lại các em dùng bút chì để điền kết quả tìm được - Gọi 3 học sinh lên bảng làm lại * Giáo viên sửa bài - nhận xét * Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ? Bài 2: - Yêu cầu làm gì ? 12 x 5 60 - Giáo viên hướng dẫn làm phép tính đầu Giáo viên hỏi học sinh trả lời Giáo viên ghi kết quả - Các phép tính còn lại cho học sinh làm bằng bút chì vào SGK, 4 em lên bảng làm. * Sửa bài - nhận xét Bài 3: Gọi học sinh đọc đề - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? GV: Có 6 bạn Nam số bạn Nữ gấp 3 lần, các em có tìm được số bạn Nữ không ? Tìm bằng cách nào? - Làm bài vào vở - 2 em lên bảng ( 1 em tóm tắt, 1 em giải) Bài 4: Cho học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng trên bảng con. - Trước khi vẽ đủ 3 yêu cầu a, b, c chúng ta phải làm gì? - Tính độ dài đoạn thẳng CD bằng cách nào ? - Tính độ dài đoạn thẳng MN bằng cách nào ? - 2 em lên bảng vẽ, lớp vẽ bảng con - Giáo viên kiểm tra độ dài của đoạn thẳng. * Học sinh vẽ và nhận xét c. Củng cố - dặn dò: Hỏi lại: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ? Về nhà: Làm bài tập 4 vào vở bài tập về nhà. Xem trước bài sau: Bảng chia 7 - 2 em trả lời -1 HS lên bảng làm, cả lớp sửa bài vào vở. - Học sinh nghe mở SGK/34 - Viết theo mẫu - 4 được gấp 6 lần được 24 ( nhân nhẩm 4 x 6 = 24). - 3 gấp 8 lần được 24 - Số 54 6 Gấp 5 lần 7 Gấp 7 lần 3 Gấp 10 lần - Tính theo cột dọc - Học sinh nêu miệng: 5 nhân 2 bằng 10 viết 0 nhớ 1 5 nhân 1 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6 - Học sinh làm vào SGK, 4 em lên bảng - Đổi sách bạn sửa bài - 1 em đọc đề - Có 6 bạn Nam số bạn Nữ gấp 3 lần số bạn Nam - Có bao nhiêu bạn Nữ - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng làm 6 bạn Tóm tắt Nam: ? bạn Nữ : Giải Số bạn Nữ trong buổi tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) ĐS: 18 bạn nữ - Tính độ dài đoạn thẳng CD - Tính độ dài đoạn thẳng MN - Lấy đoạn thẳng AB là 6 cm nhân với 2: 6 x 2 = 12 (cm) - Lấy đoạn thẳng AB chia cho 3 6 : 3 = 2 cm - 2 em trả lời Thứ sáu, ngày 14 tháng 10 năm 20005 TOÁN: (T35) BẢNG CHIA 7 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7 - Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành phần bằng nhau và chia theo nhóm 7). - Giáo dục ý thức tự giác cẩn thận khi làm bài II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng chia 7 chưa có kết quả, các tấm bìa có 7 chấm tròn HS : Các tấm bìa 7 chấm tròn, vở làm bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra bài cũ: Ôn lại bảng nhân 7 -Gọi 2 em đọc bảng nhân 7 . -1 HS lên bảng sửa bài 4 * - giáo viên nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã học thuộc bảng nhân 7. Bài hôm nay chúng ta sẽ dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7. - Giáo viên ghi đề b. Hướng dẫn lập bảng chia 7 * Cho học sinh lấy 2 tấm bìa 7 chấm tròn. - Giáo viên cũng lấy 2 tấm bìa 7 chấm tròn dán lên bảng. - Đã lấy tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Vì sao em biết? - Cô chia 14 chấm tròn này vào tấm bìa 7 chấm tròn cô được mấy tấm bìa? - Từ phép nhân 7 x 2 = 14 em nào lập được phép chia? - Dựa trên cơ sở nào em lập được phép chia này? - Đây là 1 phép tính trong bảng chia 7 - Gọi 3 học sinh đọc lại mở SGK điền kết quả. * Tiếp tục lấy 3 tấm bìa 7 chấm tròn - Tất cả có bao nhiêu chấm tròn ? - Vì sao em biết ? - Từ phép nhân 7 x 3 = 21 em lập cho cô 1 phép chia có số chia là 7 - Vì sao 21 : 7 = 3 - Kết quả là 3 cho biết điều gì? - Đây là phép chia trong bảng chia 7 - Gọi học sinh đọc lại - Giáo viên dán bảng nhân 7 lên bảng Hỏi: Từ phép nhân 7 x 1 = 7 em lập được phép chia nào ? Có số chia là 7 - Vậy từ phép nhân 7 x 4 = 28 em lập được phép chia nào? - Các phép còn lại các em tự làm bằng bút chì vào SGK. - Gọi học sinh đọc kết quả - giáo viên điền vào bảng chia trên bảng. * Chuyển ý: Như vậy chúng ta đã lập xong bảng chia 7 c. Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng Lần 1: Gọi học sinh đọc cả bảng chia Lần 2: Giáo viên che một số kết quả Lần 3: Giáo viên che thêm 1 số kết quả nữa ( Gọi bất kì em nào đọc để khôi phục lại) Lần 4: Giáo viên che hết thương (1 em / 1 phép nối tiếp đọc hết bảng chia) Lần 5: Hai em đọc nối tiếp ( 1 em 5 phép) Lần 6: Gọi học sinh đọc bảng chia đã che kết quả - Nếu quên 1 kết quả của phép chia nào đó ta làm thế nào? Lần 7: Cả lớp đồng thanh 1 lần d. Thực hành Bài 1: Một em đọc yêu cầu đề - Bài yêu cầu gì? GV: Các em tính nhẩm kết quả và điền vào các phép tính, nếu em nào quên phải dựa vào phép nhân. - Gọi học sinh đọc kết quả * Giáo viên nhận xét Hỏi: Ở bài 1 phép tính nào không có trong bảng chia - Em tìm 0 : 7 bằng cách nào? ( Kiến thức này các em ở lớp 2) Bài 2: Đọc yêu cầu - Gọi 2 em lên bảng làm- cả lớp làm SGK * Giáo viên nhận xét, sửa bài - Từ phép nhân 7 x 5 = 35 em lập được phép chia nào? * Giáo viên chốt ý: Từ 1phép nhân ta lập được 2 phép chia ( Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia) Bài 3: Một em đọc đề - Bài toán 3 cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài 4: Một em đọc đề - Bài toán 4 cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Các em suy nghĩ xem bài 3 và bài 4 có gì giống và khác nhau? - 1 em lên bảng làm bài 3, 1 em lên bảng làm bài 4. - Thu vở chấm 15 bài - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên sửa bài nhận xét. 2. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức trò chơi: "Ai nhanh nhất" - Giáo viên đưa bảng có ghi các phép tính: 14 : 7 ; 49 : 7 ; 7 : 7 ; 35 : 7 - Gọi bất kì học sinh trả lời - Gọi HS đọc lại bảng chia 7 Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 7. -Làm các bài tập sau: 3 x 2 x 7 ; 2 x 2 x 7 ; 4 x 2 x 7 Xem trước bài sau: Luyện tập -2 em đọc bảng nhân 7 -1 HS lên bảng sửa bài. -Cả lớp sửa bài vào vở - Học sinh theo dõi - Học sinh mở SGK/35 - Học sinh lấy trong bộ đồ dùng ra 2 tấm bìa có 7 chấm tròn. - Đã lấy tất cả 14 chấm tròn - Vì 7 x 2 = 14 (7 được lấy 2 lần) - Được 2 tấm bìa - 14 : 7 = 2 - Lấy tích chia cho thừa số này em được thừa số kia - 3 học sinh đọc lại 14 : 7 = 2 mở SGK điền kết quả - Học sinh lấy 3 tấm bìa có 7 chấm tròn - 21 chấm tròn - 7 được lấy 3 lần: 7 x 3 = 21 - 21 : 7 = 3 - Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - Có 21 chấm tròn chia đều vào mỗi tấm bìa 7 chấm tròn ta được 3 tấm bìa - Học sinh đọc lại 31 : 7 = 3 và ghi kết quả vào SGK. - 7 : 7 = 1 - Ta lập được phép chia: 28 : 7 = 4 - Học sinh mở SGK ghi kết quả bằng bút chì vào các phép chia còn lại. - Một số học sinh đọc kết quả - Cặp 2 em đọc xuôi - ngược ( 3 cặp đọc) - Cặp 2 em đọc: 1 em 5 phép ( 3 cặp đọc) - Học sinh đọc kết quả - Học sinh nối tiếp nhau đọc ( 2 lần xuôi ngược) - 2 em đọc nối tiếp cả bảng: 1 em 5 phép - 2 em đọc lại cả bảng đã chia kết quả ( 1 em đọc xuôi - 1 em đọc ngược) - Dựa vào phép nhân để khôi phục lại - Tính nhẩm - Học sinh làm bằng bút chì vào SGK - 2 em đọc kết quả ( 1 em 2 cột) - Cả lớp ghi đúng bằng bút chì - 0 : 7 - Số 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0 - Tính nhẩm - 2 em lên bảng làm- cả lớp làm SGK * Nhận xét bài bạn - Từ phép nhân 7 x 5 = 35 ta lập được 2 phép chia: 35 : 7 = 5 35 : 5 = 7 - Một em đọc đề - cả lớp đọc thầm - Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng - Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh - Một em đọc đề - cả lớp đọc thầm - Có 56 học sinh xếp thành các hàng mỗi hàng có 7 học sinh - Hỏi xếp được bao nhiêu hàng? Giống nhau: Cùng có 56 học sinh Khác nhau: Bài 3: Xếp thành 7 hàng Bài 4: Xếp mỗi hàng 7 học sinh - Học sinh làm bài vào vở em nào xong làm luôn bài 4 - 2 em lên bảng làm 2 bài 3,4 - Học sinh nhận xét bài bạn trên bảng - Học sinh thi đua trả lời nhanh kết quả các phép tính giáo viên đưa lên. - 4 HS đọc lại cả bảng chia

File đính kèm:

  • docTOAN.doc
Giáo án liên quan