I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Giáo dục ý thức tự giác
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn trong SGK
- Bảng nhân 7 chưa có kết quả
HS: - Bảng con, vở
III. Các hoạt động dạy học
14 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 4 - Môn Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét gì?
c. Củng cố - dặn dò
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Về nhà xem lại bài
- Xem trước bài sau: Luyện tập
- 2 em sửa bài 5/32
a. 14 ; 21 ; 28;...........;...............
b. 56 ; 49 ; 42;...........;..............
- 2 em đọc đề
- Đoạn AB dài 2 cm đoạn CD dài gấp 3 đoạn thẳng AB
- Đoạn thẳng CD dài mấy cm?
- Tóm tắt đề bài
- Bằng lời
- Bằng sơ đồ
- Chấm 1 điểm A đặt thước sao cho số 0 trùng với điểm A rồi kẻ đến điểm có số 2 thì dừng lại.
- 2 em lên bảng
- Cả lớp vẽ vào bảng con
- Dài gấp 3 lần
- Học sinh vẽ vào bảng con, 2 em lên bảng.
A
C
- Mỗi phần của đoạn thẳng CD dài 2cm
- Đoạn thẳng CD dài 6 cm
- Vì: 2 + 2 + 2 = 6 (cm)
- Chuyển thành: 2 x 3 = 6 (cm)
- Vì: 2 là độ dài 2 cm
3 là số lần
Giải
Độ dài đoạn thẳng CD dài là:
2 x 3 = 6 (cm)
ĐS: 6 cm
- Ta lấy 2 cm nhân với 3
- Lấy 3 cm nhân với 3
- Lấy 4 kg nhân với 2
- Ta lấy số đó nhân với số lần
- 3 học sinh đọc lại
- 2 em đọc đề
- Em 6 tuổi.
Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
- Năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
- 2 học sinh nhìn lên sơ đồ đọc đề bài
- Lớp làm vào vở nháp
- 1 em lên bảng làm
* Học sinh nhận xét bài bạn
Vì: 6 tuổi gấp 2 lần
- 2 em nhắc lại
- Học sinh làm vào vở
- 2 em lên bảng làm
Tóm tắt
Con hái: Chưa tóm tắt
Mẹ hái:
Giải
Số cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 ( quả)
ĐS: 35 quả
- 4 tổ thi đua chơi điền nhanh và đúng
- Khi nhiều hơn số đã cho thì thực hiện phép cộng
- Khi gấp số đã cho thực hiện phép nhân
- 3 em nhắc lại
- Cả lớp đồng thanh
TOÁN: ( 34) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính và tính toán đúng
- Giáo dục ý thức tự giác cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu của bài 1, thước có cm
- HS: Bảng con, thước
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào?
- Cả lớp làm bảng con – 2 em lên bảng
- 8 kg được gấp lên 4 lần
- 7 lít được gấp lên 3 lần
* Sửa bài - nhận xét
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã biết cách gấp 1 số lên nhiều lần. Bài hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố và vận dụng cách gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số và số có 1 chữ số.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
- Giáo viên ghi mẫu lên bảng
- Em hiểu như thế nào?
- Vậy
thì điền vào ô trống số nào ?
- Học sinh trả lời giáo viên ghi kết quả vào ô trống
- Tiếp tục
thì điền vào ô trống số nào ?
* Các ô trống còn lại các em dùng bút chì để điền kết quả tìm được
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm lại
* Giáo viên sửa bài - nhận xét
* Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
Bài 2:
- Yêu cầu làm gì ?
- Giáo viên hướng dẫn làm phép tính đầu
Giáo viên hỏi học sinh trả lời
Giáo viên ghi kết quả
- Các phép tính còn lại cho học sinh làm bằng bút chì vào SGK, 4 em lên bảng làm.
* Sửa bài - nhận xét
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
GV: Có 6 bạn Nam số bạn Nữ gấp 3 lần, các em có tìm được số bạn Nữ không ? Tìm bằng cách nào?
- Làm bài vào vở
- 2 em lên bảng ( 1 em tóm tắt, 1 em giải)
Bài 4: Cho học sinh thực hành vẽ đoạn thẳng trên bảng con.
- Trước khi vẽ đủ 3 yêu cầu a, b, c chúng ta phải làm gì?
- Tính độ dài đoạn thẳng CD bằng cách nào ?
- Tính độ dài đoạn thẳng MN bằng cách nào ?
- 2 em lên bảng vẽ, lớp vẽ bảng con
- Giáo viên kiểm tra độ dài của đoạn thẳng.
* Học sinh vẽ và nhận xét
c. Củng cố - dặn dò:
Hỏi lại: Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm thế nào ?
Về nhà: Làm bài tập 4 vào vở bài tập về nhà.
Xem trước bài sau: Bảng chia 7
- 2 em trả lời
- Cả lớp làm bảng con – 2 em lên bảng
- Học sinh nghe mở SGK/34
- Viết theo mẫu
- 4 được gấp 6 lần được 24
( nhân nhẩm 4 x 6 = 24).
- 5 gấp 8 lần được 40
- Số 63
- Tính theo cột dọc
- Học sinh nêu miệng:
6 nhân 2 bằng 12 viết 2 nhớ 1
6 nhân 1 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7
- Học sinh làm vào SGK, 4 em lên bảng
- Đổi sách bạn sửa bài
- 1 em đọc đề
- Có 6 bạn Nam số bạn Nữ gấp 3 lần số bạn Nam
- Có bao nhiêu bạn Nữ
- Cả lớp làm vào vở
- 2 em lên bảng làm
Tóm tắt
Nam:
Nữ :
Giải
Số bạn Nữ trong buổi tập múa là:
6 x 3 = 18 (bạn)
ĐS: 18 bạn nữ
- Tính độ dài đoạn thẳng CD
- Tính độ dài đoạn thẳng MN
- Lấy đoạn thẳng AB là 6 cm nhân với 2:
6 x 2 = 12 (cm)
- Lấy đoạn thẳng AB chia cho 3
6 : 3 = 2 cm
- 2 em trả lời
TOÁN: (T35) BẢNG CHIA 7
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (về chia thành phần bằng nhau và chia theo nhóm 7).
- Giáo dục ý thức tự giác cẩn thận khi làm bài
II. Đồ dùng dạy học
GV : Bảng chia 7 chưa có kết quả, các tấm bìa có 7 chấm tròn
HS : Các tấm bìa 7 chấm tròn, vở làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn lại bảng nhân 7
- Gọi 2 em đọc bảng nhân 7 và đố nhau 3 phép tính bất kì.
* Lớp nhận xét - giáo viên nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Các em đã học thuộc bảng nhân 7. Bài hôm nay chúng ta sẽ dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7.
- Giáo viên ghi đề
b. Hướng dẫn lập bảng chia 7
* Cho học sinh lấy 2 tấm bìa 7 chấm tròn.
- Giáo viên cũng lấy 2 tấm bìa 7 chấm tròn dán lên bảng.
- Đã lấy tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Vì sao em biết?
- Cô chia 14 chấm tròn này vào tấm bìa 7 chấm tròn cô được mấy tấm bìa?
- Từ phép nhân 7 x 2 = 14 em nào lập được phép chia?
- Dựa trên cơ sở nào em lập được phép chia này?
- Đây là 1 phép tính trong bảng chia 7
- Gọi 3 học sinh đọc lại mở SGK điền kết quả.
* Tiếp tục lấy 3 tấm bìa 7 chấm tròn
- Tất cả có bao nhiêu chấm tròn ?
- Vì sao em biết ?
- Từ phép nhân 7 x 3 = 21 em lập cho cô 1 phép chia có số chia là 7
- Vì sao 21 : 7 = 3
- Kết quả là 3 cho biết điều gì?
- Đây là phép chia trong bảng chia 7
- Gọi học sinh đọc lại
- Giáo viên dán bảng nhân 7 lên bảng
Hỏi: Từ phép nhân 7 x 1 = 7 em lập được phép chia nào ? Có số chia là 7
- Vậy từ phép nhân 7 x 4 = 28 em lập được phép chia nào?
- Các phép còn lại các em tự làm bằng bút chì vào SGK.
- Gọi học sinh đọc kết quả - giáo viên điền vào bảng chia trên bảng.
* Chuyển ý: Như vậy chúng ta đã lập xong bảng chia 7
c. Hướng dẫn học sinh đọc thuộc bảng
Lần 1: Gọi học sinh đọc cả bảng chia
( Cặp 2 em đọc xuôi - ngược)
Lần 2: Giáo viên che một số kết quả
( 2 em đọc: 1 em đọc 5 phép)
Lần 3: Giáo viên che thêm 1 số kết quả nữa ( Gọi bất kì em nào đọc để khôi phục lại)
Lần 4: Giáo viên che hết thương
(1 em / 1 phép nối tiếp đọc hết bảng chia)
Lần 5: Hai em đọc nối tiếp ( 1 em 5 phép)
Lần 6: Gọi học sinh đọc bảng chia đã che kết quả
- Nếu quên 1 kết quả của phép chia nào đó ta làm thế nào?
Lần 7: Cả lớp đồng thanh 1 lần
d. Thực hành
Bài 1: Một em đọc yêu cầu đề
- Bài yêu cầu gì?
GV: Các em tính nhẩm kết quả và điền vào các phép tính, nếu em nào quên phải dựa vào phép nhân.
- Gọi học sinh đọc kết quả
* Giáo viên nhận xét
Hỏi: Ở bài 1 phép tính nào không có trong bảng chia
- Em tìm 0 : 7 bằng cách nào?
( Kiến thức này các em ở lớp 2)
Bài 2: Đọc yêu cầu
- Gọi 2 em lên bảng làm- cả lớp làm SGK
* Giáo viên nhận xét, sửa bài
- Từ phép nhân 7 x 5 = 35 em lập được phép chia nào?
* Giáo viên chốt ý: Từ 1phép nhân ta lập được 2 phép chia ( Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia)
Bài 3: Một em đọc đề
- Bài toán 3 cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Một em đọc đề
- Bài toán 4 cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Các em suy nghĩ xem bài 3 và bài 4 có gì giống và khác nhau?
- 1 em lên bảng làm bài 3, 1 em lên bảng làm bài 4.
- Thu vở chấm 10 bài
- Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên sửa bài nhận xét.
2. Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức trò chơi: "Ai nhanh nhất"
- Giáo viên đưa bảng có ghi các phép tính: 14 : 7 63 : 7
28 : 7 42 : 7
35 : 7 21 : 7
- Gọi bất kì học sinh trả lời
- Gọi 1 em đọc cả bảng chia
Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng chia 7
Xem trước bài sau: Luyện tập
- 2 em đọc bảng nhân 7 và đố nhau 3 phép nhân.
* Nhận xét bạn đọc
- Học sinh theo dõi
- Học sinh mở SGK/35
- Học sinh lấy trong bộ đồ dùng ra 2 tấm bìa có 7 chấm tròn.
- Đã lấy tất cả 14 chấm tròn
- Vì 7 x 2 = 14 (7 được lấy 2 lần)
- Được 2 tấm bìa
- 14 : 7 = 2
- Lấy tích chia cho thừa số này em được thừa số kia
- 3 học sinh đọc lại 14 : 7 = 2 mở SGK điền kết quả
- Học sinh lấy 3 tấm bìa có 7 chấm tròn
- 21 chấm tròn
- 7 được lấy 3 lần: 7 x 3 = 21
- 21 : 7 = 3
- Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
- Có 21 chấm tròn chia đều vào mỗi tấm bìa 7 chấm tròn ta được 3 tấm bìa
- Học sinh đọc lại 31 : 7 = 3 và ghi kết quả vào SGK.
- 7 : 7 = 1
- Ta lập được phép chia: 28 : 7 = 4
- Học sinh mở SGK ghi kết quả bằng bút chì vào các phép chia còn lại.
- Một số học sinh đọc kết quả
- Cặp 2 em đọc xuôi - ngược
( 3 cặp đọc)
- Cặp 2 em đọc: 1 em 5 phép
( 3 cặp đọc)
- Học sinh đọc kết quả
- Học sinh nối tiếp nhau đọc
( 2 lần xuôi ngược0
- 2 em đọc nối tiếp cả bảng: 1 em 5 phép
- 2 em đọc lại cả bảng đã chia kết quả
( 1 em đọc xuôi - 1 em đọc ngược)
- Dựa vào phép nhân để khôi phục lại
- Tính nhẩm
- Học sinh làm bằng bút chì vào SGK
- 2 em đọc kết quả ( 1 em 2 cột0
- Cả lớp ghi đúng bằng bút chì
- 0 : 7
- Số 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0
- Tính nhẩm
- 2 em lên bảng làm- cả lớp làm SGK
* Nhận xét bài bạn
- Từ phép nhân 7 x 5 = 35 ta lập được 2 phép chia: 35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
- Một em đọc đề - cả lớp đọc thầm
- Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng
- Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh
- Một em đọc đề - cả lớp đọc thầm
- Có 56 học sinh xếp thành các hàng mỗi hàng có 7 học sinh
- Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?
Giống nhau: Cùng có 56 học sinh
Khác nhau: Bài 3: Xếp thành 7 hàng
Bài 4: Xếp mỗi hàng 7 học sinh
- Học sinh làm bài vào vở em nào xong làm luôn bài 4
- 2 em lên bảng làm 2 bài 3,4
- Học sinh nhận xét bài bạn trên bảng
- Học sinh thi đua trả lời nhanh kết quả các phép tính giáo viên đưa lên.
- Một em đọc lại cả bảng chia
File đính kèm:
- TOAN- T7- K.doc