I. Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé)
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu nội dung truyện (phần tiếp): Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy và học :
23 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật.
3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
* Gợi ý về cách ra đề
GV đa bảng phụ chép sẵn bốn đề bài
Đây là 4 đề bài kiểm tra ở tiết tập làm văn trang 149 là những đề gợi ý HS có thể chọn 1 trong 4 đề trên để làm bài hoạc có thể ra đề văn khác để HS làm. có thể chọn các đề sau đây:
1.Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Viết lời mở bài cho văn theo kiểu gian tiếp.
2. Tả một con vật nuôi trong gia đình em. Viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
(H) Một bai văn miêu tả con vật gồm có mấy phần?
GV đính bảng viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật:
1. Mở bài Giới thiệu con vật định tả
2. Thân bài: a) Tả hình dáng
b) Tả thói quen sinh hoạt và vài hoạt động chính của con vật
3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
- HS viết bài.
- Thu vở
3. Dặn dò:
- Nhận xét
Toán
- Chuẩn bị: Bài 64
- 2 em thực hiện.
- Ba phần Mở bài, thân bài, kết bài
- Lắng nghe
Ôn tập về đại lượng
I. MụC tiêu :
Giúp HS:
- Củng cốcác đơn vị đo khối lợng và các đơn vị đo khối lợng.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải các bài toán có liên quan
II. đồ dùng dạy học :
- Một số phiếu khổ lớn để HS làm bài
IIi. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài tập 4 / 170
2. Bài mới :
Bài 1:: HS đọc đề - nêu yêu cầu bài tập
(H) Nêu các đơn vị đo khối lợng?
Rèn cho HS kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lợng, trong đó chủ yếu đổi các đơn vị lớn ra đơn vị bé
Bài 2 : HS đọc đề - nêu yêu cầu bài tập
- HDHS củng cố, ôn tập khái niệm về đại lợng
Với dạng bài: 1yến 8 kg =...kg có thể hớng dẫn HS nh sau:
1yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg
b) ,c) hớng dẫn tơng tự nh phần a)
- Yêu cầu tự làm bài
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS chuyển đổi các đơn vị rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
HD HS chuyển đổi 1kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả cá và rau cân nặng
- GV cùng HS nhận xét .
Bài 5:
(H) Bài toán cho biết gì?
(H) Bài toán hỏi gì?
3. Củng cố - Dặn dò:
(H) Nêu bảng đơn vị đo khối lợng?
- Nhận xét tiết học- Tuyên dơng HS
- Chuẩn bị: Bài 165
- 1 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- 2 HS trả lời
-3 HS lên giải- Lớp giải vở bài tập
- HS nhận xét bổ sung
-1 HS lên giải- Lớp giải vở bài tập
Giải
Đổi 1kg 700 g = 1700 g
Số kg cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g) = 2(kg)
Đáp số: 2kg
-1 HS lên giải- Lớp giải vở bài tập
Giải
Xe ô tô chở đợc tất cả là:
50 X 32 = 1600 ( kg)
1600 ( kg) = 16 ( tạ )
Đáp số: 16 tạ
HS nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
Khoa học
a học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. MụC tiêu :
Sau bài học, HS có thể :
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hhệ giữa bò và cỏ.
- Nêu đợc một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu đợc định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 132, 133 SGK
- Giấy A3 và bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
iii. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Vẽ và trình bày đợc sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài, ghi đề
HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh
- Bớc 1: Làm việc cả lớp.
GV hớng dẫn HS tìm hiểu hinh 1 trang 132 SGK.
(H) Thức ăn của bò là gì ?
(H) Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
(H) Phân bò đợc phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
(H) Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
- Bớc 2: Làm việc theo nhóm.
GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trớc lớp.
Sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò
Bò
Cỏ
Lu ý: Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh.
- Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
HĐ2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- Bớc 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK.
(H) Kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ ?
(H) Chỉ và nói mối quan hệ thức ăn trong sơ đồ đó ?
GV kiểm tra các nhóm thực hiện.
- Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
GV gọi một số HS lên trả lời những câu hỏi đã gợi ý.
GV chốt ý : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ này trở thành chất khoáng ( chất vô cơ). Những chất này trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác.
Nêu ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
(H) Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK
3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Nhận xét tiết học - tuyên dơng HS
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập : Thực vật và động vật.
- 2 em thực hiện. HS nhận xét bổ sung.
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò.
- Chất khoáng.
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng nhau tham gia vẽ sơ đồ mối liên hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt giải thích sơ đồ trong nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận cùng bạn theo gợi trên
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
- 2 - 3 HS đọc
- HS lắng nghe.
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài vui chơi trong mựa hố
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của hoạt động vui chơi trong mựa hố
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh , bài vẽ cỏc hoạt động vui chơi trong hố của HS lớp trước.
HS : giấy vẽ hoặc vở thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài:
GVdùng tranh để giới thiệu cho HS
Tranh vẽ về hoạt động vui chơi trong mựa hố.
GV đặt câu hỏi để HS tiếp cận đề tài.
+ Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không?
+ Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích?
HĐ 2: Cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình vẽ gợi ý:
GV gợi ý HS :
- Nhớ lại các hình ảnh định vẽ.
- Sắp xếp cân đối các hình ảnh.
HĐ 3: Thực hành
GV yêu cầu HS suy nghĩ để chọn cảnh trớc khi vẽ.
Hình ảnh chính trớc hình ảnh phụ sau, có thể vẽ thêm một số người hoặc vật để tranh sinh động hơn.
Gv theo dõi HD thêm.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
GV cùng HS chọn một số bài điển hình có ưu điểm và nhược điểm rõ nét để nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học .
Tuyên dương các HS vẽ đẹp.
Chuẩn bị bài : Vẽ tranh: Đề tài tự do
HS quan sát tranh
Sau đó trả lời câu hỏi.
HS quan sát hình vẽ.
HS chọn cảnh trước khi vẽ.
HS thực hành vẽ vào vở.
Chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy.
- HS chỳ ý lắng nghe
Toán :
Thứ sáu ngày 9 tháng 5 năm 2008
Ôn tập về đại lợng ( TT )
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
- Củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán liên quan.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian, trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé.
Bài 2: HD HS chuyển đổi đơn vị đo .
Bài 3 : HD HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
- Tính khoảng thời gian cuả các hoạt động đợc hỏi đến trong bài.
Bài 5: HD HS chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất.
Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lợng( TT )
- HS làm bài.
- 2 HS lên bảng – cả lớp làm bảng con.
- 5 giờ = 1 giờ X 5 = 60 phút X 5 = 300 phút
- HD HS thực hiện phép chia: 420 : 60 = 7
Vậy 420 giây = 7 phút
- Với dạng bài : giờ = ...phút
giờ = 60 = 5 phút.
- Với dạng bài : 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút = 180 phút + 15 phút = 195 phút.
- Tơng tự: HS giải phần b;c.
- VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút
= 320 phút.
- HS làm VT, 3 em lên bảng
- 4 HS thực hiện
- 1 em đọc
- HS làm VT, 3 em lên bảng
- Lắng nghe
LT&C :
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu :
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? )
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. đồ dùng dạy học :
- Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung các bài tập 1, 2, 3
III. hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- 2 em làm 1 bài tập 2, 3 ( Phần nhận xét)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi đề
-Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1,2.
- Cả lớp đọc thầm truyện con cáo và chùm nho, suy nghĩ, trả lời cho câu hỏi GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi Đẻ làm gì? Nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
3. Phần Ghi nhớ:
2,3 HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4,. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập, làm bài tập : Tìm bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
- Bài tập 2: Cách thực hiện nh BT1:
Bài tập 3:
2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT3.
- GV nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, chú ý câu hỏi mở đoạn để thêm đúng
mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
3. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 67
- 1 em đọc.
- 2 em thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Nhận xét
Thực hiện nh bài 2
- Để lấy nớc tới cho đồng ruộng, xã em vừa đào đợc con mơng.
- Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt.
- Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
- Đoạn b. Để tìm kếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- Lắng nghe
File đính kèm:
- giao an 4Tuan 33.doc