I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của vương quốc khi có tiếng cười.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
22 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 910 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Củng cố - dặn dò
Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và đọc lại 2 đoạn văn ở bài tập 3. Đặt 3 câu có trạng ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
* HSK,G: Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản và một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về các hoạt động khai thác
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ bản đồ vị trí của biển Đông, vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, 1 số đảo quần đảo
1 số học sinh chỉ bản đồ
2. Bài mới
a. Khai thác khoáng sản
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau:
Học sinh thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bảng
TT
Khoáng sản chủ yếu
Địa điểm khai thác
Phục vụ ngành sản xuất
1
Dầu mỏ và khí đốt
Thềm lục địa ven biển gần Côn đảo
Xăng dầu khí đốt nhiên liệu
Đại diện một số nhóm trình bày
Học sinh nhóm khác bổ sung
Học sinh quan sát tranh
- So sánh và giải thích các khoáng sản trên
- Học sinh giỏi
Giáo viên chốt kiến thức
b. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta?
Học sinh kể: Cá biển, cá thu....
Tôm: tôm sú, tôm hẹ .....
Mực, bào ngư, sò, ốc ...
Em có nhận xét gì về nguồn hải sản nước ta?
Phong phú, đa dạng
Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào? ở những địa điểm nào?
Quảng Ngãi, Kiên Giang
Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ
2 học sinh chỉ bản đồ
Yêu cầu học sinh xây dựng quy trình khai thác cá biển
Thảo luận nhóm đôi
Theo em nguồn hải sản có vô tận không? Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
Đại diện một số nhóm trình bày
Không vô tận
Khai thác bừa bãi
Nêu các biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản của nước ta?
Giữ vệ sinh môi trường biển
Không thải rác, dầu xuống biển, khai thác đúng quy trình
Giáo viên chốt kiến thức
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
3. Củng cố- dặn dò
Nêu dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về mọi mặt.
- 2 học sinh
Tiếng Việt +
Luyện viết: Bài 28
I. Mục tiêu:
- HS viết đẹp, đúng kĩ thuật, đúng chính tả bài : Trăng lên
- Hiểu được nội dung đoạn văn: Miêu tả vẻ đẹp của thôn quê với những hình ảnh thanh bình.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, kiên trì qua bài viết
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nhận xét bài viết tiết trước của HS
- Cho lớp quan sát một số bài đẹp
- HS chuẩn bị
- HS quan sát
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết và tìm hiểu bài
*MT: HS nắm được nội dung bài và cách trình bày bài viết : Trăng lên
*HT: cả lớp
*TH:
+ Tìm hiểu bài
- GV đọc một lần
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- GV chốt ý đúng
- HS đọc thầm bài, 1 HS đọc to
- HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời, lớp nhận xét
+ Hướng dẫn viết:
- Tìm những từ em cho là viết dễ lẫn trong bài?
- Luyện viết bảng con một số từ HS nêu
* Chốt cách trình bày bài viết
Hoạt động 2: Viết vào vở
*MT: HS viết đẹp, đúng kĩ thuật, đúng chính tả bài
*HT: cả lớp
*TH
- Quan sát chung cả lớp, nhắc nhở một số em viết còn sai kĩ thuật, sai chính tả
- Chấm một số bài tại lớp và nhận xét, chữa lỗi sai (nếu có).
3. Củng cố - dặn dò:
- HS trả lời
- HS luyện viết vở nháp
- Cả lớp nhìn bài mẫu trong vở tập viết và viết
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
- Lưu ý HS về một số tồn tại trong bài viết
Thứ sỏu ngày 22 thỏng 4 năm 2011
Toán
Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) ( tr.171 )
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian
- Trình bày cách giải nhanh nhất , nắm được mối quan hệ về đơn vị đo thời gian
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ chép đề bài 1, 2
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
Cá nhân
GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Thực hiện đổi:
3 tấn 5 kg = ......................kg
2. Bài mới: ôn tập:
Bài 1,2 (171):
*MT: Biết chuyển đổi các đơn vị đo thời gian
*HT: Cá nhân
GV treo bảng phụ đề bài
yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài.
Yêu cầu HS làm bài phiếu bài tập. và 1 HS làm bảng.
GV chữa bài - yêu cầu HS nêu cách chuyển đổi.
*Củng cố: mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian, cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian.
2 HS nêu đề bài.
HS làm phiếu bài tập
1 HS làm bảng lớp
1 số HS nêu bài làm của mình
- 2 học sinh trỡnh bày
Bài 4:
Cả lớp
GV treo bảng phụ - HS đọc và nêu yêu cầu của bài - yêu cầu HS nhẩm nhanh để trả lời yêu cầu bài.
HS tính nhẩm
1 số HS nêu kết quả
1 số HS nêu cách làm.
GV chữa bài - yêu cầu HS giỏi nêu cách làm.
a) 30 phút.
b) 4 giờ.
(7 giờ - 6giờ 30 phút = 30 phút)
(11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ)
Bài 3, bài 5 (làm thêm)
Cả lớp
Hỏi: Để biết trong khoảng thời gian đó, khoảng thời gian nào dài nhất, em làm như thuế nào ?
1 số HS nêu (đổi ra cùng đơn vị phút rồi so sánh).
3. Củng cố - dặn dò
Nêu mối quan hệ đơn vị đo thời gian
2 học sinh
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được được các yêu cầu , nội dung trong thư chuyển tiền
- Biết điền đúng nội dung cần thiết vào thư chuyển tiền .
- GD HS tính khoa học và biết ứng dụng kiến thức học vào thực tế .
*HS G biết điền đầy đủ các mục trong thư.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu thư chuyển tiền phô tô cho từng học sinh
III.Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
- Đọc các từ tìm được ở bài tập 2 tiết trước
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động học tập:
Bài 1:
- Gv treo tờ Thư chuyển tiền đã phô tô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền :
+ Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện chuyển tiền về quê biếu bà . Như vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
+Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trước cột phải phía trên thư chuyển tiền là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện .các em lưu ý không ghi mục đó .GV giải thích: nhật ấn, căn cước, người làm chứng
+Mặt trước thư các em phải ghi đầy đủ những nội dung như ngày, tháng, họ tên...
- GV nhận xét , bổ sung ,đánh giá .
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển tiền
Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người nhận tiền .Nếu khi nhận được tiền các em cần điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
+Số chứng minh thư của mình .
+ Ghi rõ họ tên , địa chỉ hiện tại của mình .
+Kiểm tra lại số tiền .
+Kí đã nhận được đủ số tiền gửi đến vào ngày tháng năm nào ? tại địa chỉ nào .
* Chốt KT:
3.Củng cố dặn dò
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn
- 2 HS nêu
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Người gửi là em và mẹ em.Người nhận là bà em
-1 HS khá đọc mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe
- HS tự làm VBT.
- HS đọc thư của mình
- HS đọc yêu cầu của bài tập .
-1 HS trong vai người nhận tiền là bà nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- HS đọc thư của mình- NX
Chính tả
Ngắm trăng, không đề
I. Mục tiêu
- Nhớ- viết chính xác, đẹp bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
- Thấy cuộc sống giản dị của Hồ Chủ Tịch.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giấy khổ to kẻ sẵn bài 2a, 2b.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau:
vì sao, năm sau, xứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự
- Nhận xét chữ viết của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
b. Các hoạt động học tập
+HĐ1 : Hướng dẫn viết chính tả
*MT : Nhớ- viết chính xác, đẹp bài thơ Ngắm trăng và không đề của Bác.
*HT : cá nhân, cả lớp
*TH :
- Trao đổi về nội dung bài thơ
Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và không đề .
4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ.
Hỏi:
Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ?
Qua 2 bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào.
Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì?
Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn vất vả.
-Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết.
Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ:
Không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương
- Nhớ- viết chính tả
- Soát lỗi, thu, chấm bài
+HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
*MT: - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
*HT: cá nhân, cả lớp
*TH:
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ.
Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ vừa tìm được.
Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn chưa có.
Bổ sung.
Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở.
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2a.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
1 HS đọc thành tiếng.
Hỏi:
Thế nào là từ láy?
Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào?
Từ láy BT yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau.
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy.
Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
Dán phiếu, đọc, bổ sung.
Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
Đọc và viết vào vở.`
3. Củng cố - dặn dò
Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- GA tuan 33.doc