Giáo án khối 4 - Tuần 2 - Môn Luyện từ và câu: (Tiết 3): Mở rộng vốn từ : nhân hậu - Đoàn kết

I. Mục đích, yêu cầu:

 1.Mở rộng hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân . Năm được cách dùng các từ ngữ đó

 2. Học nghiã một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.

 3. Bồi dưỡng cho HS có thói quen dùng từ đúng nói , viết thành câu.

II. Đồ dùng dạy học

 - Phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a, b, c, d của bài tập 1, viết sẵn các từ mẫu ở HS điền từ, kẻ phân loại để HS làm bài tập 2.

 - Bút lông

 - Một số tờ giấy khổ to để các nhóm làm BT3

 - Vở BT Tiếng việt 4

III. Các hoạt động dạy học

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 2 - Môn Luyện từ và câu: (Tiết 3): Mở rộng vốn từ : nhân hậu - Đoàn kết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( T3 ) MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I. Mục đích, yêu cầu: 1.Mở rộng hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm Thương người như thể thương thân . Năm được cách dùng các từ ngữ đó 2. Học nghiã một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó. 3. Bồi dưỡng cho HS có thói quen dùng từ đúng nói , viết thành câu. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to kẻ sẵn các cột a, b, c, d của bài tập 1, viết sẵn các từ mẫu ở HS điền từ, kẻ phân loại để HS làm bài tập 2. - Bút lông - Một số tờ giấy khổ to để các nhóm làm BT3 - Vở BT Tiếng việt 4 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng lớn, cả lớp viết bảng con. + Viết những tiếng chỉ người trong gia điùnh mà phần vần : - Có 1 âm : bố, mẹ, cô, dì - Có 2 âm : Bác, ông, cậu , thím 2. Giới thiệu bài mới: 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1/17 - Cho HS trao đổi theo nhóm rồi ghi vào phiếu học tập khổ to - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT2/17 - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - GV gọi 2 HS lên bảng làm vào giấy khổ to ( che bảng) - GV nhận xét . HS làm bài bảng lớn - Cho HS chấm chữa bài theo lời giải đúng Bài tập 3 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 3 - Cho HS suy nghĩ, sau đó đọc to câu của mình đặt để cả lớp nghe * GV lưu ý HS đặt câu với 1 từ thuộc nhóm a ( nhân có nghĩa là người ) hợac đặt câu với 1 từ nhóm b ( nhân có nghĩa là lòng thương người ) - Yêu cầu HS viết 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b ) vào vở. VD - Nhân dân Việt Nam rất anh hùng - Bác Hồ có tấm lòng nhân ái bao la Bài tập 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ - Sau đó cho HS phát biểu - Cho HS nhận xét : Đ/ S - GV chốt lại lời giải + câu a : Ở hiền gặp lành + câu b : Trâu buộc ghét trâu ăn + câu c : Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi vài HS đọc lại ý nghĩa của 3 câu tục ngữ - GV nhận xét tiết học * Dặn: Dấu hai chấm - 2 HS viết bảng lớn, cả lớp viết bảng con. - HS trao đổi, làm bài trên phiếu - Đại diện các nhóm lên trình bày. a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại : + Lòng nhân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương b) Trái nghĩa với nhân hậu, yêu thương - Hung ác, tàn ác , hung dữ, dữ dằn c) Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại : + Cưu mang, cứu giúp, bênh vực, hỗ trợ, che chở d) Từ trái ngiã với đùm bọc : + Bắt nạt, hà hiép, hành hạ - HS đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớn a) Từ có tiếng nhân có nghĩa là người + Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài b) Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người. + nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ - HS tự chấm chữa bài. - HS đọc yêu cầu bài - HS suy nghĩ và đặt câu. - Cả lớp nghe các bạn đặt câu và bổ sung. - HS làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu BT - HS trao đổi theo nhóm - HS phát biểu về ý nghĩa của từng câu tục ngữ. + Khuyên ta sống hiền lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp , may mắn. + Chê người có tính xấu, ghen tị khi người khác đưựoc hạnh phúc,may mắn + Khuyên ta phải đoàn kết, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( T4 ) DẤU HAI CHẤM I. Mục đích, yêu cầu: 1.Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu : báo hiệu bộ phận đứng sao nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 2. Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phục viết nội dung cần ghi nhớ trong bài - Vở BT Tiếng việt 4, tập một III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập một số em. - Gọi 2 HS kiểm tra lại phần kiến thức của BT 1 ở tiết trước - Gọi 1 HS đọc ý nghĩa của 3 câu tục ngữ BT4 ở tiết trước B.. Giới thiệu bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Trong các đoạn văn ta thường gặp dấu hai chấm. Dấu hai chấm có tác dụng gì ? Bài học hôm nay ta sẽ biết điều đó. 2/ Phần nhận xét : - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 ( mỗi em 1 ý ) - Gọi HS nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. - GV kết luận + Câu a : Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. + Câu b : Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói cảu Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. + Câu c : Dấu hai chấm báo hiệu câu đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà : sân quét sạch, đàn lợn được ăn no, cơm nước dã nấu tinh tươm. 3/ Phần ghi nhớ - Gọi 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ 4/ Phần luyện tập - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1 ( mỗi em 1 ý ) - Cho HS cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp về tác dụng dấu hai chấm - GV gọi HS trả lời - GV nhận xét Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Viết một đoạn văn theo truyện Nàng tiên Ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm ( dùng để giải thích và để dẫn lời nhân vật ) + GV lưu ý : Để báo hiệu lời nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng ( nêu là lời đối thoại ) - GV yêu cầu một số đọc đoạn văn viết trước lớp. - GV nhận xét - GV chấm vở 1 số em. 5. Củng cố - dặn dò: -Hỏi : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS về nhà , tìm trong các bài tập đọc 3 trường hợp dùng dấu hai chấm, giỉa thích tác dụng các cách dùng đó. * Bài sau : Từ đơn và từ phức - HS trả lời - HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ - HS nhận xét - HS lắng nghe - 2-3 HS đọc to trước lớp - HS đọc nối tiếp - HS đọc thầm từng đoạn văn trao đổi tác dụng của dấu hai chấm trong câu văn. - HS trả lời + câu a : Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau mnó là lời nói của nhân vật ( người cha) - Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi cô giáo + câu b : Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đưứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước là những cảnh gì ? - HS đọc to yêu cầu BT 1 trước lớp, cả lớp đọc thầm - HS cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở - HS đọc to trước lớp

File đính kèm:

  • docLTVC.doc