Giáo án khối 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học An Phước A

I. MỤC TIÊU :

 - Giúp HS biết những hoạt động tiêu biểu về sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .

 - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ ; các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm . Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất .

 - Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh , ảnh về nghề thủ công , chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : Hát .

 2. Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ .

 - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .

 3. Bài mới : Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ (tt)

 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .

 

doc15 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 15 - Trường tiểu học An Phước A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của mình. * GDBVMT : Thường làm nhà dọc theocác sông ngòi, kênh rạch . Hoạt động 2 : Nhà ở của người dân (tt) . MT : HS nắm đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Tranh , ảnh về nhà ở , làng quê , trang phục , lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . HT : Hoạt động nhóm . - Các nhóm làm BT trong SGK . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Nói thêm : Vì khí hậu nắng nóng quanh năm , ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ . Nhà ở truyền thống thường có vách và mái làm bằng lá cây dừa nước . Trước đây , đường giao thông trên bộ chưa phát triển , xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân . Do đó , họ thường làm nhà ven sông để thuận tiệc cho việc đi lại , sinh hoạt . - Minh họa thêm tranh , ảnh . - Giảng tiếp : Gần đây , đường bộ được xây dựng , các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều ; nhà ở có đủ phương tiện hiện đại . Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội .MT : HS nắm đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : SGK . HT : Hoạt động nhóm . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ . - Trình bày kết quả trước lớp . - Nhận xét. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . TUẦN : 21 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 21 Môn : Địa lí Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái , đánh bắt và nuôi nhiều thủy sản nhất cả nước . 2. Kĩ năng: Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . Dựa vào tranh , ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo . Khai thác kiến thức từ tranh , ảnh , bản đồ . 3. Thái độ: Yêu mến người dân Nam Bộ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ nông nghiệp VN . - Tranh , ảnh về sản xuất nông nghiệp , nuôi và đánh bắt cá , tôm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta . MT : HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : Bản đồ nông nghiệp VN Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân , Hs trả lời. Gv hỏi : + Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất cả nước ? + Lúa gạo , trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở đâu ? Hoạt động 2 : Vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta (tt) . MT : HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa , vựa trái cây lớn nhất nước ta . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Tranh , ảnh về sản xuất nông nghiệp , nuôi và đánh bắt cá , tôm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . Hoạt động nhóm . Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , trả lời các câu hỏi của mục I . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . * GDBVMT : trồng lúa và trái cây . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ . - Nói : Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước . Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới . Hoạt động 3 : Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước . MT : HS nắm việc nuôi và đánh bắt thủy sản của người dân đồng bằng Nam Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : SGK . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thủy sản ? + Kể tên một số loài thủy sản được nuôi nhiều ở đây ? + Thủy sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? - Trao đổi kết quả trước lớp . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Mô tả thêm về việc nuôi cá , tôm ở đồng bằng này . 4. Củng cố : (3’) - HS điền mũi tên nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người * - Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ . 5. Dặn dò : (1’) Nhận xét tiết học . TUẦN : 22 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 22 Môn : Địa lí Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản phẩm công nghiệp phát triển mạnh nhất của cả nước . Chợ nổi trên sông là một nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ . 2. Kĩ năng: Nêu được một số dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó . Khai thác được kiến thức từ tranh , ảnh , bảng thống kê , bản đồ . 3. Thái độ: Yêu mến người dân Nam Bộ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ công nghiệp VN . - Tranh , ảnh về sản xuất công nghiệp , chợ nổi trên sông của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt) . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta . MT : HS nắm được những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp mạnh nhất nước ta . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Bản đồ công nghiệp VN . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào SGK , bản đồ công nghiệp VN , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý : + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh ? + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta . + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ . - Trao đổi kết quả trước lớp . - Gv đưa cácâu hỏi gợi ý cho Hs thảo luận. GV nhận xét. Hoạt động 2 : Chợ nổi trên sông . MT : HS nắm đặc điểm về chợ nổi trên sông của người dân Nam Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Tranh , ảnh về sản xuất công nghiệp , chợ nổi trên sông của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào SGK , tranh , ảnh và vốn hiểu biết của bản thân , chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ theo gợi ý : + Mô tả về chợ nổi trên sông . + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ . - Thi kể chuyện về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ . - Gv đưa cácâu hỏi gợi ý cho Hs thảo luận và kể. - Gv nhận xét. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu mến người dân Nam Bộ . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . TUẦN : 23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết : 23 Môn : Địa lí Bài : THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh . 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí của TPHCM trên bản đồ VN . Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của TPHCM . Dựa vào bản đồ , tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm kiến thức . 3. Thái độ: Tự hào về thành phố mang tên Bác . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN . - Bản đồ TPHCM . - Tranh , ảnh về TPHCM . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hồ Chí Minh . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Thành phố lớn nhất cả nước . MT : HS nắm được những đặc điểm tiêu biểu của TPHCM . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Bản đồ TPHCM . - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN . Hoạt động lớp , nhóm . - Chỉ vị trí TPHCM trên bản đồ VN . - Dựa vào bản đồ , tranh , ảnh , SGK , hãy nói về TPHCM : + Thành phố nằm bên sông nào ? + Thành phố đã bao nhiêu tuổi ? + Thành phố được mang tên Bác từ năm nào ? + Trả lời câu hỏi mục 1 SGK . - Các nhóm trao đổi kết quả thảo luận trước lớp . - Chỉ vị trí và mô tả về vị trí của TPHCM - Quan sát bảng số liệu SGK , nhận xét về diện tích , dân số của TPHCM rồi so sánh với Hà Nội . - Treo bản đồ VN ở bảng . Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế , văn hóa , khoa học lớn . MT : HS nắm các đặc điểm về kinh tế , văn hóa , khoa học của TPHCM . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . ĐDDH : - Tranh , ảnh về TPHCM . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào tranh , ảnh , bản đồ , vốn hiểu biết : + Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM . + Nêu những dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước . + Nêu dẫn chứng thể hiện TPHCM là trung tâm văn hóa , khoa học lớn . + Kể tên một số trường đại học ,khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM . - Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp và tìm ra kiến thức đúng . - Tìm vị trí một số trường đại học , chợ lớn , khu vui chơi giải trí của TPHCM trên bản đồ . - Nhấn mạnh : Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất ; nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất ; nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất ; là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về thành phố mang tên Bác . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

File đính kèm:

  • docTuan 1523.doc
Giáo án liên quan