Đạo đức: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO(tiết1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Hiểu:- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quí thầy giáo cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II/ Chuẩn bị: các băng chữ để sử dụng cho HĐ 3 tiết 1.
- Kéo, giấymàu,bút màu, hồ dán để sử dụng cho HĐ2 tiết 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
29 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1180 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................................................................
.............................................................................................................................................
-----------------------------------
Lịch sử: Nhà Trần thành lập
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước , luật và quân đội, đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
II/ Chuẩn bị:
- VBT lịch sử .
- Hình minh họa trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học
HĐ của giáo viên
A/ Bài cũ: (3’) gọi 2 HS trả lời câu hỏi 2 cuối bài 11
GV nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới:
* GTB: (1’) Nêu MT tiết học
HĐ1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. (15’)
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào.
+ Trong hoàn cảnh đó , nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào?
GV kết luận: khi nhà Lý suy yếu , tình hình đất nước
HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước. (15’)
- YC 4 nhóm thảo luận làm BT( VBT)
+ Sơ đồ bộ máy nhà nước dước thời Trần từ trung ương đến địa phương.
+ Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội , phát triển nông nghiệp?
+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần , quan hệ giữa vua và quan, giữa vua và dân chưa quá cách xa.
*GV kết luận.
C/ Củng cố dặn dò: (3')
- Gợi ý hướng dẫn HS rút ra ND ghi nhớ(SGK).
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
HĐ của học sinh
- 2 HS trả lời .
- Nhận xét , đánh giá.
- HS theo dõi .
- HĐ cả lớp
Nhà Lý suy yếu , nội bộ triều đình lục đục, đời sống ND đói khổ.
- Vua Lý Huệ Tông không có con trai, truyền ngôi cho con gái nhường ngôi cho chồng- Trần Cảnh.
- HĐ nhóm, hoàn thành các BT(vở BT).
- Nêu kết quả- Tư
Lộ
Phủ
Châu, huyện
Xã
- Vua đặt chuông lớn ở thềm cung điện trong các buổi yến tiệc có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca múa.
Chiều:
Khoa học: Bảo vệ nguồn nước
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị: Hình trang 58,59 sgk.
- Giấy khổ to. để thảo luận nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (5’)Nêu các cách làm sạch nước.
- Vì sao cần phải đun sôi nước để uống.
B/ Bài mới:
* GTB: Nêu ND tiết học
* HĐ1: (7') Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
- Y/C HS QS các hình và cho biết. Để bảo vệ nguồn nước bạn, GĐ, địa phương của bạn nên và không nên làm gì?
- Y/C HS liên hệ bản thân và gđ, địa phương.
* HĐ2: (19') Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước.
- GV chia nhóm giao nv, các nhóm tự cử nhóm trửng và thư kí
+ Xây dựng bản cam kết tự bảo vệ nguồn nước.
+ Thảo luận để tìm cho ND bức tranh
- GV theo dõi HD bổ sung.
- Trình bày và đánh giá kq.
- Gv NX đánh giá.
C/ Củng cố, dặn dò (5')
- Dặn HS bảo vệ nguồn nước.
- NX tiết học.
- HS CB bài sau.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS chỉ vào từng hình vẽ nêu
- Những việc không nên làm.H1, H2
- Những việc nên làm H3,H4, H5, H6
- Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước
- Không đục phá ống nước
- Xây nhà tiêu tự hoại
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt
- Các nhóm nhận Nv trao đổi, vẽ. Mỗi thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
4 nhóm(tổ)
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn là việc như GV HD.
- Các nhóm treo SP, đại diện phát biểu cam kết của nhóm
- Nhóm khác NX bổ sung
- bằng các biện pháp đã biết.
Địa lý : Hoạt động sản xuất của nguời dân
ở đồng bằng Bắc Bộ
I/ Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dândoongf bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . là nơi nuôi nhiều lợn , gia cầm , trồng nhiều loại rau xứ lạnh )
- Các công việc cần phải làm trong quá trình SX lúa gạo .
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động SX.
- Tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II/ Chuẩn bị:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
-Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐB Bắc Bộ
III/ Các hoạt động dạy học.
HĐ của GV
A/ Bài cũ: (3’) + nêu đặc điểm tiêu biểu của người dân ở ĐB Bắc Bộ .
- GV nhận xét , ghi điểm .
B/ Bài mới :
* GTB : (1’) Nêu MT tiết học
HĐ 1 : Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. (15')
- YC HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết .
- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước ?
- Nêu thứ tự công việc cần làm trong quá trình sản xuất lúa gạo ? từ đó rút ra nhận xét về việc trồng lúa gạo của người nông dân?
+ Nêu tên các cây trồng vật nuôi của ĐB Bắc Bộ
+ Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn , gà , vịt ?
GV kết luận ý chính .
HĐ2 : Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. (15')
+ Mùa đông ở ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? khi đó nhiệt độ NTN ?
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
+ Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB bắc Bộ .
GV kết luận : GT thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và kghí hậu ở ĐB Bắc Bộ .
C/ Củng cố , dặn dò (3')
- YC HS đọc nội dung bài học (SGK)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài . CB bài sau .
HĐ của HS
- HS trả lời.
- Nhận xét.
- HS theo dõi .
- HĐ cá nhân
- Diện tích 15000km2
- Đất phù sa màu mỡ
- Cày bừa , gieo mạ , cấy , làm cỏ, bón phân, gặt , tuốt , phơi , xay sát .
- Vất vả
+ Ngô , khoai , lợn , gà, vịt.
Do có sẵn nguồn thức ăn và các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám , ngô , khoai .
- HĐ nhóm (4 nhóm ), đại diện báo cáo kết quả - lớp nhận xét thống nhất kết quả.
- 4 tháng
- Thuận lợi : trồng thêm cây mùa đông
- Khó khăn : Nếu rét quá thì lúa và một số cây bị chết .
- Cà chua , xà lách (liên hệ với cây rau xứ lạnh ở đà lạt )
- Thời tiết những ngày này .
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
Khoa học: Một số cách làm sạch nước
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết xử lí thông tin để:
- Kể được một số cách làm sach nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II/ Chuẩn bị:Mô hình dụng cụ lọc nước.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Bài cũ: (5’)Nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
B/ Bài mới:
GTB: Nêu ND tiết học
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước (6')
+ Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng.
+ Nêu tác dụng của từng cách.
HĐ2: Thực hành lọc nước (7')
-GV chia nhóm HD thực hành và thảo luận theo các bước trong sgk.
- GVKL: nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch. (7')
- Y/C HS trao đổi trong nhóm, làm BT vào VBT
+ Quy trình sản xuất nướ máy:
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.(7')
+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa?
Tại sao?
+ Muốn có nước uống được, chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- GVKL: sự cần thiết phải đun sôi nước
C/ Củng cố, dặn dò:(5')
- Liên hệ gia đình em đã làm cách nào để lọc nước
- NX tiết học, dặn HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
- HS trả lời, lớp NX
- Lớp lắng nghe
- HĐ cả lớp
+ HS trả lời
- Có 3 cách: lọc nước, khử trùng nước, đun sôi.
- HS nêu.
- HĐ nhóm
- Các nhóm thảo luận lọc nước, dùng phễu bông, chai lọ, nước
- Đại diện trình bày kq thực hành và thảo luận
- Than củi, cát, sỏi.
- HĐ nhóm làm vào VBT
- Đại diện nhóm báo cáo kq lớp NX, thống nhất kq.
a/ lấy nướcmáy bơm
b/ Loại chất sắt và những chất hòa tan .
c/ Tiếp tục loại các chất không tan
d/ Khử trùng.
đ/ Nước đã được khử sắt, sát trùng
e/ Phân phối nước.
- HS thảo luận nhóm (đôi)
- Chưa vì.
HS trả lời: đun sôi
- Đun sôi lọc bằng cát sỏi.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------
IV/ Rỳt kinh nghiệm: ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
-----------------------------------
Kĩ thuật: Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cị lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi gieo trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng DH:
- Hạt giống và một số dụng cụ trồng rau, hoa.
II. Hoạt động dạy học:
A – Kiểm tra: (5’)Kiểm tra đồ dùng học tập.
B – Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu qua sản phẩm ứng dụng
2/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 (7' )HD tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa:
- Ch HS đọc nội dung 1 sách giáo khoa.
- Hãy nêu tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.
- Muốn gieo trồng rau hoa ta cần phải có gì?
- GV giới thiệu một số loại hạt giống.
- Muốn cho cây phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
- Những nơi nào chúng ta có thể trồng được cây?
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ2 (21' )HD HS các loại dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa:
- Hãy đọc mục 2 SGK và nêu.
- GV cho HS quan sát một số dụng cụ như: cuốc, bay, vồ đập đất,...
- GV: Trong sản xuất nông nghiệp để có năng xuất cao người ta còn dùng một số dụng cụ làm đất như: cày, bừa bằng trâu hoặc lớn hơn người ta có thể làm bằng máy cày, bừa...
- HS đọc thầm SGK và nêu theo cặp.
- Cần phải có hạt giống.
- HS theo dõi
- Ta cần cung cấp đủ lượng chất dinh dưỡng và những điều kiện khác...
- ở đâu có đất trồng thì ở đó chúng ta có thể trồng được cây.
- HS đọc và nêu.
- HS quan sát và nêu cấu tạo của từng dụng cụ làm đất.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
C – Củng cố, dặn dò: (3')
- HS nhăc các bước thêu móc xích.
- Nhắc nhở chuẩn bị tiết sau
File đính kèm:
- GIAO AN lop 4 T13.doc