I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
• Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
• Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4
Thẻ hoa, phiếu học tập ghi bài tập 3 sách giáo khoa trang 58
III. Các hoạt động chủ yếu
4 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 970 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 11 - Môn Toán (tiết 50): Tính chất giao hoán của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán (T50)
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
Mục tiêu
Giúp học sinh :
Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính
Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ như phần b sách giáo khoa, bỏ trống dòng 2, 3, 4, cột 3, cột 4
Thẻ hoa, phiếu học tập ghi bài tập 3 sách giáo khoa trang 58
Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ : ( 5 ph)
- 2 em : làm các bài tập luyện tập thêm tiết 49
- Chấm 4 cuốn vở 3/a .
- GV nhận xét cho điểm
Bài mới : ( 33Ph)
** Giới thiệu :
So sánh giá trị của 2 biểu thức
GV viết bảng lớn 5*7 và 7*5 yêu cầu HS so sánh 2 biểu thức
GV cho HS tìm 1 số cặp tương tự
GV :
* Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân
GV treo bảng phụ ghi :
giá trị của a*b, b*a, b & a
3 em lên tính giá trị của các biểu thức ở 3 cột
a=4, b=8 a*b = 4*8 = 32
b*a = 8*4 = 32
a=6, b=7 a*b = 6*7 = 42
b*a = 7*6 = 42
a=5, b=4 a*b = 5*4 = 20
b*a = 4*5 = 20
GV cho HS so sánh các kết quả trên bảng phụ - GV viết bảng lớn :
a*b = b*a
GV : +Em nhận xét vị trí của thừa số a và b ?
+Vậy khi đổi chỗ các thừa số a và b trong 1 tích ta được gì?
GV : kết luận bằng công thức :
a*b = b*a
Luyện tập
Bài 1 :
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài - lớp làm bảng con điền ô trống
4*6 = 6*
GV :
+ Điền vào ô số gì? Tại sao?
Sửa chung bằng thẻ hoa Đ,S
Bài 2
1 em nêu yêu cầu đề bài
Làm vào vở 2/b hàng đầu mỗi cột và nêu cách tính ở hàng sau
1357*5 40263*7 23109*8
7*835 5*1326 9*1427
Bài 3:
Thảo luận nhóm đôi : giải bài tập trên phiếu học tập
- 1 em đọc đề bài
GV ghi bảng lớn : 4*2145
- Các em hãy tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này
GV yêu cầu HS làm tiếp bài c, e và giải thích vì sao c = g và e = b
GV lưu ý HS có thể tính bằng nhiều cách và rút ra cách thuận tiện – GV nhận xét
Bài 4 :* Lớp hoạt động cá nhân .
GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền chỗ trống
Qua bài tập 4b, GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân có thừa số là 1 và thừa số là 0
C.Củng cố , dặn dò : ( 3ph)
Gọi 3 em nhắc lại qui tắc, công thức, tính chất giao hoán của phép nhân
GV cho HS luyện tập thêm
Bài 1 : cho 123*4*9 = 4428
Không cần tính hãy nêu ngay giá trị của các tích sau và giải thích
123*9*4 =
9*4*123 =
9*123*4 =
Bài 2 : Đổi chỗ các thừa số và tính theo cách thuận tiện
5*14*2 4*5*25
125*3*8 2*7*500
2 em lên làm ở bảng lớn
HS nêu 5*7 = 35, 7*5 = 35. Vậy 5*7=7*5
HS tìm ví dụ 3*4, 4*3, 3*9, 9*3
HS đọc bảng
3em lên thực hiện
HS nêu a*b = b*a
2 em nêu : 2 tích đều có các thừa số a và b nhưng vị trí thay đổi
Một tích không thay đổi
1 em nêu : Khi đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi
1 em đọc
2 em trả lời
HS sử dụng thẻ hoa
1 em nêu
2 em nêu :
Tính giao hoán
HS áp dụng tính giao hoán
Thảo luận .
1 em đọc
HS tìm SGK số : (2100+45)*4
HS tính và giải thích
2 em nêu .
Vài em nêu kết quả .
HS làm
a*1 = 1*a = a
a*0 = 0*a = 0
2 em nêu :
1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
0 nhân với số nào cũng bằng 0
2 em nêu
HS ghi vở nháp
File đính kèm:
- Toan (T50) _ Tinh chat giao hoan cua phep nhan.doc