I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
• Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số
• Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
• Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
• Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
II. Đồ dùng dạy - học
Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)
III. Các hoạt động dạy - học
5 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Toán - Bài: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 48
Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
Vẽ hình vuông, hình chữ nhật
Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Đồ dùng dạy - học
Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)
Các hoạt động dạy - học
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1’
20’
3’
8’
Kiểm tra bài cũ :
GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần của bài tập về nhà tiết 47, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của HS
GV nhận xét, ghi điểm
Dạy - học bài mới :
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
HS tự làm bài
386259 726485
+ 260873 - 452936
647096 273549
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính
GV nhận xét ghi điểm
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hỏi :
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
Gọi HS nêu qui tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng
GV yêu cầu HS làm bài
GV nhận xét, ghi điểm
Bài 3
Gọi HS đọc đề bài
GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
GV hỏi :
Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC
GV hỏi :
Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật AIHD
GV nhận xét
Bài 4
Gọi 1 HS đọc đề bài
GV hỏi :
Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết gì?
Bài toán cho biết gì?
Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì?
Vậy có tính được chiều dài không? Dựa vào bài nào để tính?
GV yêu cầu HS làm bài
GV nhận xét và ghi điểm
Chấm vở một số HS
Củng cố
GV tổng kết bài học, dặn HS về làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài sau
Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
124578 + 45787 340210 – 268756
49780 + 724564 804567 – 57983
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện
7893 + 85412 + 107 + 4588
3497 + 4578 + 6503 + 5422
91386 + 75463 + 8614 + 4537
Bài 3 : Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 28 m. Nếu tăng chiều dài lên gấp đôi và giữ nguyên chiều rộng thì chu vi khu đất mới là 46 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất ban đầu
3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
1 HS đọc to yêu cầu
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
528946 435260
+ 73529 - 92753
602475 342507
2 HS nhận xét
1 HS đọc yêu cầu
Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện
Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
2 HS nêu
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
6257 + 989 + 743
= (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989
5798 + 322 + 4678
= 5798 + (322 + 4678)
= 5798 + 5000
= 10798
HS đọc đề
HS quan sát hình
Chung cạnh BC
3 cm
HS vẽ, sau đó nêu các bước vẽ
Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH
HS làm vào vở
Chiều dài hình chữ nhật AIDH là :
3*2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật AIDH là :
(6 + 3) *2 = 18 (cm)
HS đọc đề
Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài
Cho biết nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm
Biết được tổng số đo của chiều dài và chiều rộng
Dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập
Bài giải
Chiều rộng HCN là :
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài HCN là :
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích HCN là :
10 * 6 = 60 (cm2)
ĐS : 60 cm2
File đính kèm:
- Toan_Luyen tap chung_Tiet 48.doc