Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Toán - Bài: Luyện tập chung

I. Mục tiêu

 Giúp học sinh củng cố về :

• Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số

• Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện

• Vẽ hình vuông, hình chữ nhật

• Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

II. Đồ dùng dạy - học

Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS)

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc5 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Toán - Bài: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 48 Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về : Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện Vẽ hình vuông, hình chữ nhật Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Đồ dùng dạy - học Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS) Các hoạt động dạy - học Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 1’ 20’ 3’ 8’ Kiểm tra bài cũ : GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần của bài tập về nhà tiết 47, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của HS GV nhận xét, ghi điểm Dạy - học bài mới : Giới thiệu bài Hướng dẫn luyện tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu đề bài HS tự làm bài 386259 726485 + 260873 - 452936 647096 273549 GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính GV nhận xét ghi điểm Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? Gọi HS nêu qui tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng GV yêu cầu HS làm bài GV nhận xét, ghi điểm Bài 3 Gọi HS đọc đề bài GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK GV hỏi : Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC GV hỏi : Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật AIHD GV nhận xét Bài 4 Gọi 1 HS đọc đề bài GV hỏi : Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết gì? Bài toán cho biết gì? Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? Vậy có tính được chiều dài không? Dựa vào bài nào để tính? GV yêu cầu HS làm bài GV nhận xét và ghi điểm Chấm vở một số HS Củng cố GV tổng kết bài học, dặn HS về làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm - Chuẩn bị bài sau Bài tập hướng dẫn luyện tập thêm Bài 1 : Đặt tính rồi tính 124578 + 45787 340210 – 268756 49780 + 724564 804567 – 57983 Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện 7893 + 85412 + 107 + 4588 3497 + 4578 + 6503 + 5422 91386 + 75463 + 8614 + 4537 Bài 3 : Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 28 m. Nếu tăng chiều dài lên gấp đôi và giữ nguyên chiều rộng thì chu vi khu đất mới là 46 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất ban đầu 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung 1 HS đọc to yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 528946 435260 + 73529 - 92753 602475 342507 2 HS nhận xét 1 HS đọc yêu cầu Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng 2 HS nêu 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 HS đọc đề HS quan sát hình Chung cạnh BC 3 cm HS vẽ, sau đó nêu các bước vẽ Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH HS làm vào vở Chiều dài hình chữ nhật AIDH là : 3*2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật AIDH là : (6 + 3) *2 = 18 (cm) HS đọc đề Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài Cho biết nửa chu vi là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm Biết được tổng số đo của chiều dài và chiều rộng Dựa vào bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của HCN 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập Bài giải Chiều rộng HCN là : (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài HCN là : 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích HCN là : 10 * 6 = 60 (cm2) ĐS : 60 cm2

File đính kèm:

  • docToan_Luyen tap chung_Tiet 48.doc
Giáo án liên quan