I. Mục đích , yêu cầu
1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học
2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2 , BT3, BT4
III. Các hoạt động dạy - học
4 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 10 - Môn Tập đọc - Tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6
Mục đích , yêu cầu
Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học
Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ
Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn
Phiếu khổ to viết nội dung BT2 , BT3, BT4
Các hoạt động dạy - học
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
33’
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :
Những tiết LTVC đã học thời gian qua đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép,danh từ, động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm một số bài tập để ôn lại các kiến thức đó
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Làm vở
Gọi HS đọc đoạn văn
GV hỏi :
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào ?
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta ?
Bài 2
Làm phiếu
Gọi HS đọc yêu cầu
GV phát phiếu cho HS
GV nhận xét, kết luận phiếu đúng
2 HS đọc thành tiếng
Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống
- Những cảnh đẹp của đất nước cho ta thấy đất nước ta rất thanh bình, đep, hiền hòa
2 HS đọc thành tiếng
(trao đổi nhóm 2)
HS trao đổi và hoàn thành phiếu
Các nhóm lên báo cáo, nhóm khác bổ sung
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
a) Chỉ có vần+thanh
ao
ao
ngang
b) Có đủ âm đầu vần và thanh
dưới
tầm
cánh
chú
chuồn
bây
giờ
là
d
t
c
ch
ch
b
gi
l
ươi
âm
anh
u
uôn
ây
ơ
a
sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền
Bài 3
Nhóm đôi
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hỏi :
+ Thế nào là từ đơn ? cho ví dụ
+ Thế nào là từ láy ? cho ví dụ
+ Thế nào là từ ghép ? cho ví dụ
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm từ
Gọi HS lên bảng viết các từ cần tìm
GV gọi HS bổ sung những từ còn thiếu
GV kết luận lời giải đúng
1 HS đọc yêu cầu trong SGK
Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng. Ví dụ : ăn
Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ : lao xao, long lanh
Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ : ngôi nhà, dãy núi
2 em cùng bàn thảo luận, ghi vào giấy nháp
4 HS lên bảng viết, mỗi em viết mỗi loại từ
Các nhóm nhận xét, bổ sung
HS làm vào vở
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng
chuồn chuồn, rì rào, rung rinh, thung thăng
Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút
Bài 4
Hoạt động nhóm 4
Gọi HS đọc yêu cầu
GV hỏi :
+ Thế nào là danh từ ? cho ví dụ
+ Thế nào là động từ ? cho ví dụ
- Tiến hành như bài 3
1 HS đọc thành tiếng
Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ : học sinh, mây, đạo đức
Động từ là những từ chỉ hoạt động, thái thái của sự vật. Ví dụ : ăn, ngủ, yên tĩnh
Danh từ
Động từ
tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoái nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền
rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, bay
Củng cố , dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn : về nhà soạn tiết 7, 8 - chuẩn bị kiểm tra
File đính kèm:
- Tiet 6.doc