Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 33

I, Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết được tình hình ô nhiễm môi trường ở địa phương.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về môi trường ở địa phương.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu

doc83 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Kiểm tra đọc (20’) + Tiến hành tơng tự nh tiết 1. 2. HĐ2: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận đợc in đậm (15’) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + YC HS tự làm bài. + Gọi HS chữa bài, bổ sung. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + YC HS tự đặt câu cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. + Tự làm bài vào vở. + 1 HS lên bảng gạch chân dới các danh từ, động từ, tính từ. +HS đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. + So sánh đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng. + Lớp tự làm vào vở. + 1 số HS nêu miệng câu hỏi. + Lớp nhận xét, bổ sung. - Buổi chiều, xe làm gì? - Nắng phố huyện nh thế nào? - Ai đang chơi đùa trớc sân? C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Khoa học: Không khí cần cho sự sống I, Mục tiêu: - Hiểu đợc: ngời, động vật, thực vật đều cần đến không khí để thở. - Hiểu đợc vai trò của không khí với quá trình hô hấp. - Nêu đợc những ứng dụng vai trò của khí ôxi vào đời sống. II, Đồ dùng dạy học: - Giáo viên và HS chuẩn bị về cây, con vật nuôi, cây trồng đã giao từ tiết trớc - Giáo viên su tầm về ngời bệnh đang thở bình ôxi, bể cá đợc bơm không khí. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (4’) Gọi HS lên bảng trả lời: + Khí ôxi có vai trò nh thế nào đối với sự cháy. + Nhận xét câu trả lời và cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con ngời (10’) + Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. + YC cả lớp để tay trớc mũi, thở ra và hít vào, em có nhận xét gì? + Nhận xét, tiểu kết. + YC 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và ngời bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. - Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại? + Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con ngời? + Nhận xét, tiểu kết. 3. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của không khí đối với động, thực vật (10’) + YC các nhóm trng bày con vật, cây trồng theo yêu cầu của tiết trớc. + YC đại diện của mỗi nhóm nêu kết quả thí nghiệm nhóm đã làm ở nhà. + Với những điều kiện nh nhau tại sao con vật (của nhóm 2) lại chết? + Còn hạt đậu (của nhóm 4) vì sao không sống đợc bình thờng? + Qua 2 thí nghiệm trên, em hiểu không khí có vai trò nh thế nào đối với thực vật, động vật? + Nhận xét, tiểu kết. 4. HĐ3: ứng dụng vai trò của không khí trong đời sống (10’) + Tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi. + YC HS quan sát hình 5, 6 SGK và cho biết tên dụng cụ giúp ngời thợ lặn lặn sâu dới nớc. + Tên dụng cụ giúp cho bể cá có nhiều không khí hòa tan. + Cho HS quan sát tranh, ảnh (su tầm đợc) ngời bệnh nặng đang thở bình ôxi. + Nhận xét, kết luân: Ngời, động vật muốn sống đợc cần có ôxi để thở. " Rút ra bài học. + 2 HS lên bảng trả lời + Lớp theo dõi, nhận xét. + Làm theo yêu cầu của giáo viên. + 1 số HS nêu ý kiến. - Để tay trớc mũi, thở ra và hít vào em thấy có luồng không khí chạm vào tay. + Làm việc cặp đôi theo yêu cầu của giáo viên. + Em cảm thấy tức ngực, tim đập nhanh và không thể nhịn thở thêm đợc nữa. + Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con ngời. Không có không khí để thở con ngời sẽ chết. + 4 nhóm trng bày con vật, cây trồng đã chuẩn bị lên một chiếc bàn trớc lớp. + 4 HS cầm con vật (cây trồng) của mình trên tay và nêu kết quả. - Nhóm 1: Con vật của nhóm em vẫn sống bình thờng. - Nhóm 2: Con vật nhóm em nuôi đã bị chết. - Nhóm 3: Hạt đậu nhóm en trồng vẫn phát triển bình thờng. - Nhóm 4: Hạt đậu sau khi nảy mầm đã bị héo. - Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ đợc đóng kín, lợng ôxi trong lọ hết là nó sẽ chết. - Vì do thiếu không khí. Cây sống đợc là nhờ trao đổi khí với môi trờng. - Không khí rất cần cho hoạt động sống của động thực vật. Thiếu ôxi trong không khí thì động, thực vật sẽ chết. + 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh trao đổi, nêu ý kiến. + 1 số HS lên bảng chỉ vào hình vừa nêu. - Dụng cụ giúp ngời thợ lặn lặn sâu dới nớc là bình ôxi. - Bể cá có nhiều không khí là máy bơm không khí vào nớc. - HS quan sát, nhận xét, nêu ý kiến. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Buổi chiều Luyện từ và câu: Ôn tập: Tiết 6 I, Mục tiêu: - Kiểm tra đọc – hiểu (lấy điểm) - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Kiểm tra đọc (10’) Tiến hành nh tiết 1, 2. 2.HĐ2: Ôn luyện về văn miêu tả (20’) + Gọi HS đọc yêu cầu SGK. + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. + YC HS tự làm bài vào vở. +Giáo viên lu ý HS trớc khi làm bài - Hãy quan sát kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với chiếc bút của bạn. - Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình. - Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. + Giáo viên sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. + 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc thầm + 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm. + HS tự làm bài vào vở. + HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. + 3-5 HS trình bày. + 3-5 HS trình bày. 3, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Kiểm tra định kì (Theo phiếu) Luyện Toán: Tuần 18 I, Mục tiêu: - Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Luyện tập (27’) + Ra đề bài. + Làm bài tập vào vở. Bài 1: Cho các chữ số: 0, 1, 2, 5. a, Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 2. b, Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5. c, Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5. Bài 2: Hãy tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 sao cho số đó chia hết cho 2, 3, 4, 5 và 9 đều d 1. Bài 3: Hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 sao cho số đó chia cho 2 d 1, chia cho 3 d 2, chia cho 4 d 3, chia cho 5 d 4. Bài 4: An có 3 tờ giấy, từ 3 tờ giấy này An lấy 1 tờ cắt ra làm 3 mảnh nhỏ, lấy 1 số mảnh cắt làm 3 mảnh nhỏ hơn, cứ thế mãi, liệu cuối cùng số mảnh giấy An thu đợc có thể là 2005 mảnh không? Giải thích vì sao? 2. HĐ2: Chấm – chữa bài + Thu vở để chấm + Nhận xét, sửa lỗi (nếu sai) 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6. 6.1.2006 Tập làm văn: Kiểm tra định kì (Theo phiếu) Toán: Tiết 90 Luyện tập chung I, Mục tiêu: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5’) + Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Cho các số: 1478, 2700, 5167, 2406, 1989. a, Tìm các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. b, Tìm các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9. c, Tìm các số vừa chia hết cho 2, 3, 5 và 9. + Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) 2. HĐ2: Luyện tập (30’) + Giao nhiệm vụ cho HS. Bài 1+2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, 2. + YC HS tự làm bài. + Hớng dẫn HS nhận xét, sửa (nếu sai) + Giáo viên củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 3+4: Gọi HS nêu yêu cầu. + YC HS tự làm bài. + Hớng dẫn HS nhận xét, sửa chữa (nếu sai) + YC 4 HS vừa lên bảng lần lợt giải thích cách làm của mình. Bài 5: Gọi HS đọc đề bài. + Lu ý HS: Xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào, nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho cả 3 và 5. + YC HS tự làm bài vào vở. + Hớng dẫn nhận xét, bổ sung (nếu cần). + Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. + 3 HS lên bảng làm + Lớp làm vào giấy nháp. + Tự làm bài tập vào vở. + 2 HS đọc – Lớp đọc thầm. + HS tự làm vào vở. + 1 số HS nêu miệng kết quả. + Lớp nhận xét, bổ sung. + Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau. Bài 1: a, 4568, 2050, 35766. b, 2229, 35766. c, 7435, 2050 d, 35766. Bài 2: a, 65620, 5270 b, 57234, 64620 c, 64620. + 2 HS nêu yêu cầu + Lớp tự làm vào vở + 4 HS lên bảng chữa. + Lớp đổi chéo bài để kiểm tra kết quả lẫn nhau. + Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 3: a, 528, 558, 588 b, 603, 693 c, 240 d, 354 + 1-2 HS đọc đề bài – Lớp đọc thầm. + Lắng nghe. + HS tự làm bài vào vở. + 1 HS lên bảng làm. + Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau. + Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn trên bảng. - Là số 30. C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập. Thứ 7 ngày 26 tháng 4 năm 2008 Đề kiểm tra chất lợng đại trà Môn: Toán khối 4 .tháng 4 ( Thờigian 40phút ) Bài 1 : Đặt tính rồi tính : a) 428 x 125 c ) 130050 : 425 b) 1942 x 204 d) 19183 : 78 Bài 2 : Tính giá trị biểu thức : a ) 9900 : 36 – 15 x 11 b ) ( 1260 : 35 ) x 5 + 27 x 10 Bài 3 :Tính bằng cách thuận tiện nhất : 64 x 867 + 36 x 867 53 x 128 - 43 x 128 Bài 4: Một công viên hình chữ nhật có chu vi bằng 1280 m , chiều rộng bằng chiều dài . Tìm chiều dài và chiều rộng công viên đó . Biểu điểm chấm : Bài 1 :( 2 đ ) Mỗi bài đúng cho : 0,5điểm Bài 2 : ( 2 đ) Thực hiện đúng mỗi bài cho : 1 điểm Bài 3 :( 2 đ ) Thực hiện đúng mỗi bài cho : 1 điểm Bài 4 : ( 4đ) Giải và trình bày đúng cho : 3 điểm. Đề kiểm tra chất lượng đại trà Môn: Tiếng việt khối 4 .tháng 4 ( Thời gian 40phút ) Câu 1 : ( 4 điểm) GV đọc cho HS nghe viết bài : Con chuồn nớc ( Đoạn 1) Câu 2 : ( 2 điểm) a) Đặt một câu trong đó có trạng ngữ chỉ nơi chốn . b) Đặt một câu trong đó có trạng ngữ chỉ thời gian . Câu 3 : ( 4 điểm ) Em hãy miêu tả một con vật mà em yêu thích . Đề thi viết chữ đẹp tháng 4 khối 4 :( Thời gian : 40 phút ) Câu 1 : (3điểm ) Viết các chữ cái hoa R , S , T . Cỡ chữ nhỡ, ( 5 li ) theo quy định 31 , Kiểu chữ đứng nét đều .Mỗi chữ một dòng . Câu 2 : (3điểm ) Viết các chữ cái thờng r , s , t . Cỡ chữ nhỡ, ( 5 li ) theo quy định 31 ; Kiểu chữ đứng nét đều .Mỗi chữ một dòng . Câu 3 :(4 điểm) Viết và trình bày bài : Góc sân và khoảng trời ; kiểu tự do ( Bài 23 – V ở thực hành luyện viết 4 – tập II )

File đính kèm:

  • doctuan 33.doc
Giáo án liên quan