I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Khắc sâu hành vi đạo đức “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”.
- Có thái độ ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình ở.
- Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản thân.
II, Đồ dùng dạy học: - Thẻ Đ, S. Bảng phụ chép sẵn các ý kiến ở bài tập 3, 4.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
35 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S lên chữa bài, nêu cách làm của 1 số cột.
+ HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thoi.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
Bài 2) Độ dài đường chéo thứ 2 là:
360 x 2 : 24 = 30 (cm).
Bài 3) Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 2 = 72 (cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
72 : 12 = 6 (cm).
Chu vi của hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm).
Bài 4) Chiều dài hình chữ nhật là:
3 + 3 = 6 ( m )
Diện tích của hình chữ nhật là:
2 x 6 = 12 (cm2)
Đáp số: 12 m2
+HS nêu cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
HĐ4. Củng cố – dặn dò: - Củng cố lại nội dung bài học.
- Làm bài tập ở SGK.
Tập làm văn:
Trả bài văn miêu tả cây cối
I, Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh
- Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài của mình và của bạn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,ngữ pháp cần chữa chung cả lớp.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Nhận xét chung về ưu, khuyết điểm bài làm của HS:
* Nhận xét về ưu điểm:
+ HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Đa số các em xác định đúng yêu cầu của đề bài, làm bài đủ 3 phần.
+ Các sử dụng câu, từ diễn đạt tương đối tốt.
+ Một số bài làm tương đối tốt, lời văn trong sáng.
* Nhược điểm:Vẫn còn1 số em câu văn còn lủng củng , trình bày chưa rõ 3 phần như : Vân Anh b,Tú, + Treo bảng phụ ghi các lỗi và nêu cho HS thấy.
2. Hướng dẫn chữa bài:
+ Yêu cầu HS tự chữa bài của mình theo nhóm đôi.
+ Theo dõi, giúp đỡ HS chữa bài.
3. Học tập những đoạn văn hay:
+ Một số HS đọc đoạn văn hay của HS, của văn mẫu.
4. Hướng dẫn viết lại đoạn văn:
+ Yêu cầu HS viết lại đoạn văn khi:
- Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
- Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
- Đoạn văn dùng từ chưa hay.
- Đoạn văn viết đơn giản, câu cụt.
- HS lắng nghe
+ Tự chữa bài của mình.
+ Lắng nghe, nêu cách dùng từ, cách diễn đạt, ý hay.
+ 1 – 2 HS đọc cả bài văn hay( Tú Linh, Minh châu).
+ HS viết lại đoạn văn có nhiều lI nhất.
5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Luyện tiếng việt: ( 1 tiết )
Luyện đọc và viết chính tả
I. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Luyện kĩ năng đọc diễn cảm một văn bản văn xuôi .
- Rèn luyện chữ viết qua việc viết bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”và làm các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu : s / x .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* GV giới thiệu, nêu mục tiêu của bài.
1. Luyện đọc và cảm thụ bài : Dù sao trái đất vẫn quay .
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn cuả bài và nhắc lại cách đọc đoạn, bài : Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng những từ ca ngợi dũng khí bảo vệ chân lý của hai nhà khoa học.
+ Luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp : HS trong nhóm luân phiên nhau đọc và nhận xét, góp ý lẫn nhau.(Chú ý phát âm đúng các tên nớc ngoài: Cô - pec - ních, Ga - li - lê )
- Tố chức cho nhiều đối tượng khác nhau đọc trước lớp để GV góp ý ,sửa cách đọc (nếu cần).
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
- Y/C HS nhắc lại nội dung của bài Tập đọc này .
2. Luyện viết:
Bài1: Nghe - viết “Dù sao trái đất vẫn quay”.
- GV nêu y/c bài viết :
+ Nghe để viết đoạn văn bản .
+ Cần viết đúng chính tả .
+ Nắn nét chữ theo kiểu chữ mới
- GV đọc bài viết, HS viết bài vào vở chậm để nắn nét chữ .
+ HS viết xong ,đổi chéo vở để soát lỗi cho nhau .
Bài2: Phân biệt : s/x .
Điền tiếng có âm đầu s/x để tạo từ ngữ đúng :
.. cảng kĩ . ..
công .. .. .. biếc
nở . định
cuộc .. . ngòi
3/ Củng cố – dặn dò :
- Gv chấm1 số bài n/x
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Mĩ thuật :
Vẽ cây
I. Mục tiêu
- HS biết được hình dáng , màu sắc của 1 số loại cây quen thuộc .
- HS biết cách vẽ và vẽ được 1 vài cây
- HS yêu mến và có ý thức chăm sóc bảo về cây xanh
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên:- Sưu tầm ảnh 1 số loại cây có hình đơn giản và đẹp
- Hình gợi ý cách vẽ
- Một số tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ, tranh vẽ của HS năm trước.
Học sinh:- SGK , Mẫu vẽ, Vở Tập vẽ 4.Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của Thầy
* GTB :
HĐ1 : Quan sát ,nhận xét :
-Cho HS quan sát các hình ảnh về cây .
- Y/c HS nêu tên các loại cây
- Nêu các bộ phận chính của cây ?
- Màu sắc của cây ntn?
- Cho HS so sánh 1 số loài cây : khoai , ráy – cau , dừa .
- Cho HS so sánh hình dáng cây chuối với dáng cây bàng , cây phượng .
- Màu sắc của cây thường thay đổi ntn?
HĐ2 : Cách vẽ cây :
- Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ HD HS vẽ cây
Gvgợi ý : Có thể vẽ 1 hoặc nhiều cây để thành vừơn .
HĐ3 : Thực hành :
- GV bao quát giúp đỡ HS
HĐ4 : Nhận xét đánh giá :
- GV cùng HS chọn các bài vẽ đã hoàn thành và n/x về :
+ Bố cục , hình dáng , các h/ả phụ màu sắc
- HS n/x và xếp loại
* Dặn dò : VN quan sát hình dáng màu sắc của cây , q/sát lọ hoa có trang trí
Hoạt động của Trò
-HS quan sát hình vẽ
- HS nêu
- Gồm thân cành lá
- Lá màu xanh ,thân màu xanh ( nâu )
-HS nêu điểm khác nhau :
+ Khoai , ráy : có lá hình tim cuống lá dài mọc từ gốctoả ra xung quanh
+ Cau , dừa : có thân hình trụ thẳng không có cành , có lá hình răng lược
- Thay đổi theo thời gian
+ Xanh non ( mùa xuân )
+ Xanh đậm ( mùa hè )
+ Vàng , nâu , đỏ ( thu , đông )
- HS chú ý theo dõi , nắm được:
+Hình dáng chung của cây .
+ Phác các nét sống lá
+ Vẽ chi tiết thân, lá, cành .
Vẽ thêm quả ( nếu có )
- Vẽ màu theo ý thích
- HS thực hành vẽ vào vở thực hành
Tự chọn
Luyện tập chung
I- Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia phân số
II- Đồ dùng dạy học
GV: Hệ thống các BT
HS: Vở luyện toán
III Các HĐ dạy học chủ yêú
HĐ của Thầy
HĐ của trò
HĐ1: Thực hành - luyện tập
- GV giao hệ thống các BT
- Quan sát, gausp đỡ HS
- Chấm, chữa 1 số bài
- Tổ chức cho HS chữa BT
Bài 1: Tính
a) ; ;
b) ;
- GV hỏi HS về cách thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân chia , thứ tự thực hiện của phép tính
Bài 2: Tính bằng 2 cách
(;
(
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện, củng cố tính bằng 2 cách
Bài 3: Cửa hàng có một tấm vải lần tứ nhất bán được tấm vải , lần thứ hai bán được tấm vải . Hỏi sau hailàn bán , cửa hàng còn lại baonhiêu phần tấm vải đó ?
- GV n/x, y/c HS nêu các bước thực hiện lời giải và phép tính
HĐ2: Hoàn thiện bài học
- GV hệ thống ND bài và n/x tiết học
-HS đọc y/c các BT
- HS lần lựơt chữa BT
- 2HS lên bảng làm - lớp n/x
- 2HS lên bảng làm - lớp n/x 2 cách làm của HS
- 1HS lên bảng làm - lớp n/x
Bài giải
Cả hai lần bán được số vải là :
( m)
Cửa hàmg còn lại số vải là :
1- ( m)
Đáp số :m
Luyện toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia phân số
- Giải toán có liên quan đến phân số
II- Đồ dùng dạy học
GV: Hệ thống các BT
HS: Vở luyện toán
III Các HĐ dạy học chủ yêú
HĐ của Thầy
HĐ của trò
HĐ1: Thực hành - luyện tập
- GV giao hệ thống các BT
- Quan sát, gausp đỡ HS
- Chấm, chữa 1 số bài
- Tổ chức cho HS chữa BT
Bài 1: Tính
a) (
b) (
- GV hỏi HS về cách thực hiện các phép tính cộng , trừ , nhân chia , thứ tự thực hiện của phép tính ( có dấu ngoặc đơn )
Bài 2: Tính bằng 2 cách
a)
b) (
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện, củng cố tính bằng 2 cách
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều rộng m,chiều dài gấp đôi chiêù rộng.
a) Tính chu vi hình CN đó .
b) Tính diện tích HCN đó .
- GV n/x, y/c HS nêu các bước thực hiện lời giải và phép tính
HĐ2: Hoàn thiện bài học
- GV hệ thống ND bài và n/x tiết học
-HS đọc y/c các BT
- HS lần lựơt chữa BT
- 2HS lên bảng làm - lớp n/x
a ) (=
b) ...
- 2HS lên bảng làm - lớp n/x 2 cách làm của HS
- 1HS lên bảng làm - lớp n/x
Bài giải
Chiều dài hình CN là :
(m)
a) Chu vi HCN đó là:
(( m)
b)Diện tích HCn đó là :
( m2)
Đáp số :a); b) m2
-.Kĩ thuật
lắp cái đu(T1)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu .
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình .
- Rèn tính cẩn thận , làm việc theo quy trình .
II.Chuẩn bị:
GV+HS : Bộ mô hình kĩ thuật, mẫu cái đu lắp sẵn .
III. Các hoạt động trên lớp :
Giáo viên
Học sinh
1/ Bài cũ: (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
2/ Bài mới:
GV giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn:
+ Cái đu có những bộ phận nào ?
+Tác dụng của cái đu trong thực tế ?
HĐ2: HD thao tác kĩ thuật .
a) HD HS chọn các chi tiết .
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại .
b) Lắp từng bộ phận .
* Lắp giá đỡ đu(H2- SGK)
+ Để lắp được giá đỡ đu cần những chi tiết nào ?
+ Khi lắp giá đỡ đu cần chú ý điều gì ?
* Lắp ghế đu (H3 - SGK)
+ Lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào ? Số lượng bao nhiêu ?
* Lắp trục đu vào ghế đu (H4- SGK)
+ Để cố định trục đu , cần bao nhiêu vòng hãm ?
c) Lắp ráp cái đu.
- GV lắp các bộ phận, sau đó kiểm tra dao động của cái đu .
d) HD tháo các chi tiết .
+ HD HS tháo các chi tiết theo quy trình ngược lại và xếp gọn vào hộp .
3/Củng cố, dặn dò: (2’)
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS kiểm tra chéo và báo cáo .
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS quan sát mẫu (quan sát kĩ từng bộ phận của cái đu )
+ Có 3 bộ phận : Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu .
+ ở các trường mầm non hoặc công viên ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu .
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn
+ Dùng nắp hộp đựng các chi tiết của từng loại để tránh rơi vãi .
+ Vài HS lên chọn một số chi tiết cần lắp ghép cái đu.
- HS nêu được: Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu .
+ Cần chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài .
- Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài .
+ HS nêu được : 4 vòng hãm .
+ HS nắm được cách lắp trục vào ghế đu .
- Theo dõi quy trình (H4 lắp vào H2- SGK)
- HS theo dõi và ghi nhớ .
File đính kèm:
- tuan 27.doc