Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 19 năm 2008

I, Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:

1. Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động.

2. Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

II, Đồ dùng dạy học: - SGK.

 - 1 số đồ chơi cho trò chơi Đóng vai.

III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc47 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 19 năm 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xác định chủ ngữ trong các câu sau: a, Hùng và Nam đang đá bóng. b, Cả đàn én vội vã bay về phương Nam để tránh rét. c, Cây bàng dang tay đón gió. d, Tiếng suối chảy róc rách. Gợi ý: Muốn tìm chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ta làm thế nào? + Đăt câu hỏi: Ai? ( con gì? cái gì?...) +Bộ phận trả lời câu hỏi này là chủ ngữ VD:Câua: Ai dang đá bóng?( Hùng và Nam) Bài 2: Đặt câu với các chủ ngữ sau: a, Lan b, Chiếc ô tô c, Trên cành cây, chim.. Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về các hoạt động của bà con nông dân trên cánh đồng vào mùa thu hoạch. Bài 4: Hãy tả lại chiếc bút của em. - Y/C hs nêu cấu tạo của một bài văn miêu tả đồ vật - Y/C hs nêu qua về nội dung của từng đoạn trong bài văn miêu tả 2. Chấm, chữa bài T: + Thu vở để chấm + Nhận xét sửa lỗi H: + Tự sửa lỗi mà mình mắc phải. 3, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện Toán: Tuần 19(t1) I, Mục tiêu: - Củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để giải các bài toán có liên quan. II, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện tập (25’) + Ra đề bài, YC HS làm bài vào vở + Tự làm bài vào vở. Bài 1: Hãy thay x, y bằng những chữ số thích hợp để có số 5x45y chia hết cho 45. Bài 2: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, sao cho khi lấy số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2, chia cho 4 dư 3, chia cho 5 dư 4, chia cho 6 dư 5 và chia cho 7 dư 6. Bài 3: Cho các chữ số 1, 2, 5, 0. Hãy lập tất cả các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Gợi ý: Y/C hs nhắc lại kiến thức: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có chữ số hàng đơn vị là 0. Vì vậy ta chọn chữ số hàng đơn vị là 0 có 1 cách chọn Chọn chữ số hàng chục có 3 cách chọn Chọn chữ số hàng trăm có 3 cách chọn Chọn chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn Lập được số lượng các số là: 3x3x3 = 27 số Bài 4: Nam làm một phép chia có số dư là số dư lớn nhất có thể có. Sau đó Nam gấp cả SBC và SC lên 3 lần. ở phép chia mới này có thương là 12 và số dư là 24. Tìm phép chia của Nam lúc ban đầu. 2. HĐ2: Chấm – chữa bài (10’) + Thu 1 số vở để chấm + Chữa 1 số bài mà HS làm sai + Tự chữa bài 3, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục làm bài tập. Luyện tiếng việt Tuần 19 (T2) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng : + Nhận biết và lấy được những VD về vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? + Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . II.Các hoạt động trên lớp: 1/ Bài cũ: - Đọc ghi nhớ về bài : Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? Cho VD minh hoạ . 2/Nội dung bài ôn luyện : GV giới thiệu bài trực tiếp . 1: Vị ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? Câu 1: Đọc đoạn văn : Anh vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay lại, ngoảnh đầu về phía boong tàu, nhảy vung lên như để cảm ơn rồi tỏa ra biển rộng. Hôm sau, tàu nhổ neo. Đàn cá heo lại kéo đến. Chúng bơi trước mũi tàu như kẻ dẫn đường, quyến luyến không muốn chia tay. Câu 2: Viết lại các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Gạch chân vị ngữ trong những câu vừa tìm được. Câu 3. Nối từ ngữ ở cột a với từ ngữ ở cột b thích hợp để tạo thành câu kể : Ai làm gì? Chị gió Mèo con Chiếc áo khoác Nam và Hùng Con gà trống nằm phơi nắng ngoài sân gạch nhẹ bước qua vườn hoa mua chung một quả bóng da Có màu vàng chanh rất đẹp Có bộ lông màu tía rất đẹp 2: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật . Bài 4. Hãy viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em, theo các gợi ý sau : a) Chiếc cặp có mấy ngăn? Vách ngăn được làm bằng gì ? Trông như thế nào ? b) Em đựng gì ở mỗi ngăn ? * GV bao quát, HD HS làm bài, chữa bài. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ thêm cho học sinh yếu. 3.Củng cố – dặn dò. - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Luyện toán Tuần19 (T2,3) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn luyện về : Chia cho số có 3 chữ số, làm các bài tập có liên quan . - Rèn cho HS kĩ năng ước lượng và tính toán khi làm tính chia . - Ôn luyện về bốn phép tính . II Các hoạt động trên lớp 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài day. 2. Nội dung bài ôn luyện HĐ1: Nội dung ôn luyện: Bài1: Trong các số :815 , 4530 , 8361 , 807 : a) Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 3 ? b) Số nào chia hết cho 5 ? Số nào chia hết cho 9 ? c) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 ? d) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 ? e) Số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 ? HD HS TB – yếu: - Y/C HS nêu lại các dấu hiệu chia hết để vận dụng làm . - HS làm bài ,GV bao quát để giúp đỡ HS yếu. Bài2: Viết số thích hợp vào ô trống để được: a) ă34 chia hết cho 2 và chia hết cho 3 . b) 75ă chia hết cho 2 và chia hết cho 5. c) 2ă3 chia hết cho 9 . d) 8ă1 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. e) 8ă1 chia hết cho 3 và chia hết cho 9 . HD cho HS TB – yếu: - HD HS dựa vào dấu hiệu chia hết ,phân tích để nắm cách làm . - HD HS TB – yếu cách thực hiện từng bài . - Các đối tượng khác nhau lên chữa bài ,HS khác nhận xét . Bài3: Tìm x ,biết x là số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và : a) 350 < x < 390 b) 1942 < x < 1964 * HD HS xác định các số nằm trong khoảng trước,rồi mới tìm số cần tìm . Bài 4: Mai có một số kẹo ít hơn 55 cái và nhiều hơn 40 cái . Nếu Mai đem số kẹo đó chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 3 bạn thì cũng vừa hết .Hỏi Mai có bao nhiêu cái kẹo ? HD HS TB – yếu: - Y/C HS đọc kĩ đề bài toán . - Số lớn hơn 40 và bé hơn 55 có những số nào ? Những số nào vừa chia hết cho 5,vừa chia hết cho 3. - HD HS TB việc thực hiện từng bước giải .Chữa trên bảng lớp . Bài5: Câu nào đúng,câu nào sai ? a) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 . b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4. c) Số vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5 . e) Số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5 . HD HS : + Nhiều đối tượng HS nêu. + GV theo dõi ,HD nếu thấy cần . *** HS khá giỏi làm cả 5 bài , HS TB – Yếu làm 4 bài đầu . 3/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . Luyện Tiếng Việt Tuần 19( T3) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng : + Xác định được chủ ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? trong đoạn văn .Hiểu ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ . + Xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật . II.Các hoạt động trên lớp: 1/ktbc : - Đọc ghi nhớ về bài : Câu kể : Ai làm gì ? Cho VD minh hoạ . 2/Nội dung bài ôn luyện : * GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy . 1: Chủ ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? Bài1: Tìm các câu kể : Ai làm gì ? trong đoạn trích dưới đây.Gạch dưới chủ ngữ của các sâu vừa tìm được . Trần Quốc Toản dẫn chú đến chỗ tập bắn, rồi đeo cung tên ,nhảy lên ngựa, chạy ra xa. Quốc Toản nhìn thẳng hồng tâm, giương cung, lắp tên, bắn luôn ba phát đều trúng cả. Mọi người reo hò khen ngợi. Người tướng già cũng cười, nở nang mày mặt. Chiêu Thành Vương gật đầu . * HD HS : + Dựa vào câu hỏi :Ai làm gì ? để xác định câu kể : Ai làm gì ? + Đặt câu hỏi để tìm chủ ngữ . + HS làm vào vở và nối tiếp nêu kết quả . Bài2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau : a. Trên sân trường,..đang say sưa đá cầu . b. Dưới gốc cây phượng vĩ, ..đang ríu tít trò chuyện sôi nổi. c. Trước cửa phòng Hội đồng, ..cùng xem chung một tờ báo Thiếu niên, bàn tán sôi nổi về bài báo vừa đọc . d. .hót líu lo như cũng muốn tham gia vào những cuộc vui của chúng em . * HD HS : + Dựa vào hoạt động trong câu để xác định sự vật chính trong câu + HS trao đổi theo bàn . Bài3. Viết đoạn văn ngắn kể lại một phần câu chuyện “Rùa và Thỏ” (Rùa và Thỏ chạy thi). Trong đoạn văn có sử dụng câu kể : Ai làm gì ? Gạch dưới các chủ ngữ của từng câu kể : Ai làm gì ? trong đoạn văn . * HD HS : + Y/C HS đọc đề bài và nêu trọng tâm của đề . + HS TB – yếu chỉ y/c viết từng câu kể về hoạt động chạy thi của Rùa và Thỏ . 2: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật . Đề bài : Hãy tả bộ đồng phục của em với cách mở bài trực tiếp * GV bao quát, HD HS làm bài ,chữa bài. 3.Củng cố – dặn dò - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học . Luyện toán. Tuần19 (t4) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn luyện về : Diện tích của một hình (chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài tập có liên quan ) . - Rèn cho HS kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo . II Các hoạt động trên lớp 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài day. 2. Nội dung bài ôn luyện HĐ1: Nội dung ôn luyện: Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 8 672 cm2 = dm2cm2 16 839 cm2 = .m2 dm2 .cm2 9 036 dm2 = m2 dm 2 200 906 cm2 = m2 dm2 cm2 8 000 dm2 = m2 9 m2 = .cm2 HD HS TB – yếu: - Y/C HS mối liên hệ giữa hai đơn vị diện tích liền nhau - HS làm bài ,GV bao quát để giúp đỡ HS yếu. Bài2: Một cái vườn hình chữ nhật có chu vi 192 m.Tính diện tích cái vườn ,biết chiều dài gấp đôi chiều rộng . HD cho HS TB – yếu: - Y/C HS đọc kĩ đề bài toán . - Đề bài toán cho biết gì ? Y/C tìm gì ? - HD HS TB – yếu cách giải(nắm dạng toán: Tổng - tỉ) . Bài3: Một cái vườn hình vuông cạnh 66m . Người ta làm hai lối đi rộng 2m thẳng góc với nhau và chia phần đất còn lại của vườn thành 4 hình vuông có diện tích bằng nhau .Tính diện tích mỗi hình vuông nhỏ . Bài 4: ở hai cạnh liền nhau của một miếng đất hình vuông ,người ta thêm vào một cạnh 10m và một cạnh 6m để được một HCN có diện tích lớn hơn diện tích hình vuông cũ là 380 m2 .Tính diện tích của miếng đất hình vuông . HD HS TB – yếu: - Y/C HS đọc kĩ đề bài toán . - Đề bài toán cho biết gì ? Y/C tìm gì ? - HD HS TB việc thực hiện từng bước giải .Chữa trên bảng lớp . Bài5: Khoanh vào trước câu trả lời đúng : Một khu rừng hình vuông có cạnh bằng 5000m . Diện tích của khu rừng là : a. 20 000 m2 b. 25 000 m2 c. 25 km2 d. 2 km2 5000 m2 HD HS : + Tính diện tích hình vuông . + Chọn phương án đúng . *** HS khá giỏi làm cả 5 bài , HS TB – Yếu làm bài 1,2,5 . 3/Củng cố – dặn dò : - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .

File đính kèm:

  • doctuan 19.doc
Giáo án liên quan