Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 11

Mục tiêu :

1 - Đọc thành tiếng :

+ Đọc đúng các từ ngữ khó hoặcdễ lẫn : Nguyễn Hiền, trạng nguyên, vua

+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tinh thần vợt khó của Nguyễn Hiền.

+ Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc, phù hợp với ND.

2 - Đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Trạng, kinh ngạc,

- Hiểu ND bài : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền, thông minh, có ý trí vượt khó, nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

II - Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi sẵn, đoạn văn cần luyện đọc.

III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc38 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Trường Tiểu học Thị trấn Lam Sơn - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b, Điền số tròn trăm vào ô trống x 10 < 30000 x 20 < 1000 Bài 4: Cho một số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 4. Nếu xóa bỏ chữ số 4 này đi ta được một số có 2 chữ số. Biết tổng của số có 3 chữ số đã cho và số có 2 chữ số có được sau khi xóa chữ số 4 là 450. Tìm số có 3 chữ số lúc ban đâu. 4. HĐ3: Hướng dẫn HS chữa bài Thầy: + Gọi 1 số HS lên bảng chữa. + Lớp theo dõi, đối chiếu, nhận xét bài làm của bạn. + Nhận xét, sửa chữa (nếu cần) C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6. 16.11.2007 Toán: Tiết 55. Mét vuông I, Mục tiêu: Giúp HS - Biết 1m2 là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1m. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông và mét vuông. - Vận dụng cm2, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Vẽ sẵn hình vuông có cạnh dài 1m - Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1m2 III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS lên bảng + Đọc các số sau: 1254cm2; 178dm2; 1600dm2; 24cm2. + Viết các số sau: Mười đề-xi-mét vuông; Hai nghìn xăng-ti-mét vuông. + HD HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HĐ1: Giới thiệu mét vuông (10’) a. Giới thiệu mét vuông (m2) + Treo lên bảng hình vuông có cạnh dài 1 mét. YC HS lên thực hành đo cạnh hình vuông. + Hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Giới thiệu và chỉ (quét khắp hình) đây là hình vuông có diện tích là 1 mét vuông. ? Vậy mét vuông là gì? + Giới thiệu và viết bảng: Mét vuông viết tắt là m2. + Viết 1 số đo diện tích: 120m2; 34m2, 2706m2; 1897dm2; 204cm2. YC HS đọc. b. Mối quan hệ giữa dm2 và m2 + Treo bảng hình vuông có cạnh dài 1m bao gồm 100 hình vuông nhỏ có diện tích 1dm2. YC HS quan sát. + Hình vuông lớn gồm bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? ? 1m2 bằng bao nhiêu dm2? Viết bảng: 1m2 = 100dm2 + 1dm2 = ? cm2 + Vậy 1m2 = ? cm2 Viết bảng: 1m2 = 10000cm2 + YC HS nêu lại mối quan hệ giữa m2, dm2, cm2. 3. HĐ2: Luyện tập + Giao nhiệm vụ cho HS Bài 1+2: Gọi HS nêu YC + HD HS chữa (nếu sai) + Củng cố lại cách đọc, viết số đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài + YC HS trình bày lời giải + HD HS nhận xét, cho điểm Bài 4: Gọi HS nêu YC 4 cm 6 cm 15 cm 2 1 3 3 cm 5 cm 4 cm 6 cm 15 cm 2 1 2 3 cm 5 cm + 2 HS lên bảng + 1 HS đọc các số + 1 HS viết các số theo yêu cầu của giáo viên. + Lớp làm vào giấy nháp. + 2 HS lên thực hành đo + Lớp theo dõi, nhận xét. +Vài HS trả lời: Có cạnh dài 1m + Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mét. + Vài HS đọc lại + 1 số HS đọc + Lớp theo dõi, nhận xét + Quan sát + Gồm 100 hình vuông có diện tích là 1dm2 ghép lại. + Dựa vào hình trên bảng để trả lời 1m2 = 100dm2 + Vài HS nhắc lại + 1dm2 = 100cm2 + 1m2 = 10000cm2 + Vài HS nhắc lại. + Tự làm bài tập vào vở bài tập + 2 HS nêu + Lớp tự làm vào vở + 2 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, bổ sung VD: Bài 2: 1m2 = 100dm2 4dm2 = 4m2 1dm2 = 1m2 2110m2 = 211000dm2 1m2 = 10000dm2 15m2 = 150000cm2 10000cm2=1m2 10dm22cm2= 1002cm2 + 1 HS đọc + Lớp đọc thầm rồi tự giải + 1 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, bổ sung Giải Diện tích của 1 viên gạch là 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18m2 + 1 HS đọc đề bài + Lớp tự làm vào vở + Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn nhau + 1 HS lên bảng chữa + Lớp nhận xét, thống nhất có 2 cách chia (như ở bên) Giải C1: Diện tích hình 1 là: 4x3=12(cm2) Diện tích hình 2 là: 6x3=18(cm2) Diện tích hình 3 là: 15x(5-3)=30(cm2) Diện tích hình đã cho: 12+18+30=60(cm2) Đáp số: 60 cm2 C2: Diện tích hình 1 là: 5x4=20(cm2) Diện tích hình 2 là: (15-6-4)x(5-3)= 10(cm2) Diện tích hình 3 là: 6x5=30(cm2) Diện tích hình đã cho: 20+10+30=60(cm2) Đáp số: 60 cm2 C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện I, Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo 2 cách gián tiếp và trực tiếp. - Vào bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II, Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn hai mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: (4’) + Gọi 2 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên. + Nhận xét, cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HĐ1: Tìm hiểu nội dung (10’) + Treo tranh minh họa Bài 1,2 + Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau truyện “Rùa và Thỏ” và thực hiện YC: Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. + Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. + Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: + YC HS đọc nội dung, HS trao đổi nhóm. + Treo bảng phụ ghi sẵn 2 cách mở bài (bài tập 2 và bài tập 3) + Gọi HS nêu ý kiến. + Nhận xét, tiểu kết: + Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện " mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ 2 là mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dần vào truyện mình định kể. ? Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? + Nhận xét " Rút ra nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ2: Luyện tập (20’) Bài 1: Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi nội dung sau: Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết? Bài 2: YC HS đọc truyện “Hai bàn tay”. YC cả lớp trao đổi và trả lời: Câu chuyện “Hai bàn tay” mở bài theo cách nào? + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: Gọi HS đọc YC + Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời của những ai? + YC HS tự làm bài + Gọi HS trình bày + Nhận xét sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS (nếu có). + 2 cặp HS lên trình bày + Lớp nhận xét, bổ sung + Quan sát + 2 HS đọc nối tiếp H1: Từ đầu đường đó H2: Tiếp đến trước nó. + Lớp đọc thầm dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài SGK. + 1 số HS nêu – Lớp nhận xét “Trời mùa thu tập chạy” + 2 HS đọc YC và nội dung + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi + 1 số HS nêu – Lớp nhận xét - Cách mở bài ở BT3 không kể ngay vào sự việc Rùa đang tập chạy mà nói chuyện Rùa thắng Thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn Thỏ rất nhiều. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khac để dẫn vào câu chuyện định kể. - Vài HS đọc phần ghi nhớ - Lớp đọc thầm. 4 HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài + Trao đổi theo cặp + Đại diện 1 số cặp nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung. - Cách a là mở bài trực tiếp. Vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Cách b là mở bài gián tiếp vì không kể ngay vào sự việc mở đầu mà nói chuyện khác dẫn vào câu chuyện mình định kể. + 1 HS đọc truyện – Lớp đọc thầm + HS trao đổi, thảo luận + 1 số HS nêu ý kiến + Lớp nhận xét, bổ sung - Truyện mở bài theo cách trực tiếp – kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện + 1 HS đọc YC SGK + Lớp đọc thầm - Có thể bằng lời của người dẫn chuyện hoặc bác Lê. + HS tự làm bài + 5-7 HS đọc mở bài của mình + Lớp nhận xét, bổ sung C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ đề Giáodục quyền và bổn phận trẻ em Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. I, Mục tiêu : -Giáo dục các em có ý thứcđầy đủ về các quyền và bổn phận của mình ở gia đình ,nhà trường,cộng đồng tự giác thực hiện và làm tốt nhiệm vụ học tập ,nghĩa vụ với gia đình và đất nước.. -Giáo dục các em học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. II, Nội dung : Bước 1 : Tổ chức -GV chia lớp thành 4 nhóm -GV tổ chức cho HS học tập theo các chủ đề : tôi là một đứa trẻ; Chủ đề về gia đình ;Đất nước và cộng đồng ;Trường học ;ý kiến của em cũng quan trọng . * Bước 2 : Cách tiến hành : -GV học tập thuyết trình trên lớp như : Thi vẽ tranh; Đóng vai tiểu phẩm ;Trò chơi hái hoa dân chủ :Trò chơi phóng viên; Thảo luận qua tranh ảnh. * Bước 3: Trình bày sản phẩm: -Đại diện các tổ lên trình bày trước lớp . -Các nhóm khác nhận xét,bổ sung . -Tập thể lớp làm ban giám khảo bình chọn những cá nhân hoặc nhóm hoạt động tích cực đúng ND ,đúng chủ đề ,nổi bật trọng tâm. -GV nhận xét,khen ngợi. III, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Kĩ thuật : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. (tiết 2) I,Mục tiêu : +HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . +Gấp được mép vải và khâu được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật II,Đồ dùng dạy học :- Mẫu khâu sẵn ,một số sản phẩm có đường khâu viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -Một mảnh vải có KT:20cm x30cm -Kim, chỉ,kéo ,thớc .... III,Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Giới thiệu bài *HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu (10 phút ) +GVgiới thiệu mẫu +YC HS quan sát ,nxét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên vải +GVnxét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải . *HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật (20 phút) +GVyêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK +YC HS đọc mục 1+qsát các hình SGKthảo luận nhóm ND sau : -Hãy nêu cách gấp mép vải . -Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải +GV nxét ,kết luận +Sau đó GV hướng dẫn các thao tác kĩ thuật ,vùa thao tác ,vừa nêu +HS quan sát ,nxét mẫu +HS thảo luận nhóm đôi về đặc điểm của đường khâu . +Đại diện 1số HS nêu ý kiến . +Lớp nxét ,bổ sung . -Mép vải được gấp hai lần . -Đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . +Đường khâu thực hiện ở mặt phải mảnh vải. +HS quan sát các hình SGK +đọc mục 1,2,3 +Tiến hành thảo luận nhóm theo YC của GV. +Đại diện các nhóm nêu ý kiến . +Các nhóm khác nxét ,bổ sung. +HS theo dõi ,nắm quy trình khâu +HS thực hành lại các thao tác đó C,Củng cố -dặn dò : -Nhận xét giờ học -Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau .

File đính kèm:

  • docTuan 11.doc
Giáo án liên quan