Giáo án khối 4 năm 2012 - Tuần 32

I. Mục tiêu .

 - HS nắm được nhiệm vụ và quyền của trẻ em .

- Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em .

II. Đồ dùng dạy học .

- Phiếu học tập .

III. Các hoạt động dạy học .

1. Ổn định tổ chức : (2)

2. Kiểm tra bài cũ : (3)

 - Vì sao phải bảo vệ môi trường ?

 - Nêu cách bảo vệ môi trường ?

- Nhận xét .

3. Dạy bài mới : (28)

a, Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em

b,Hoạt động 1 : ( HĐ nhóm 2-3 em)

* Hướng dẫn thảo luận .

- Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận .

- Gv nhận xét chung.

c . Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân )

- Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước

 

 

 

 

 

 

- Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ?

- Nhận xét .

4. Củng cố dăn dò : (2)

- Nhận xét chung giờ học . - Hát

 

- 2 hs nêu .

 

 

 

- HS chú ý nghe

 

 

* HS thảo luận nhóm

- Bản công ước về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện 23 nước trên thế giới tiến hành

- Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989 Tính đến năm 1999đã có 191 nước ký và phê chuẩn công ước .

- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990.

 

 

 

- Quyền được sống

- Quyền được bảo vệ

- Quyền được phát triển

- Quyền được tham gia

- Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi .

- Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước .

- Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất cho trẻ em .

 

doc38 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2012 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét chữa bài . Bài 2 : Tính : ( Làm bài cá nhân) - Yêu cầu hs nêu cách làm . - Yêu cầu 2 HS lên bảng , lớp làm vào vở . - GV kèm HS yếu . Cho hs nhận xét . Bài 3 : Tìm x : - Yêu cầu HS làm vào vở - GV kèm HS yếu . - Yêu cầu Hs yếu làm lại bài 3 trong khi HS khác làm bài 4 . Bài 4 . ( Làm bài cá nhân) - Cho hs đọc đề bài . - Hướng dẫn hs phân tích đề bài Gọi hs lên bảng giải . - Cho hs nhận xét chữa bài . - Yêu cầu HS yếu làm lại bài 2 trong khi HS khác làm bài 5 . Bài 5 . ( Làm bài cá nhân) - Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng giải bài tập . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Hôm nay ta luyện tập những dạng toán nào ? -Nhận xét giờ học . - Dặn về nhà làm bài tập Hát Quy đồng các mẫu số các phân số và và - HS nêu yêu cầu bài - HS thực hiện . b, + Bước 1 : Quy đồng . + Bước 2 : Tính a, b, - HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở x = 1 - x = x = 1- x = x = x = - HS nêu yêu cầu - HS tóm tắt và giải bài toán . a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa ) Số phần diện tích để xây bể nước là : 1- (vườn hoa ) b, Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là : 300 x (m2) - HS nêu yêu cầu - Hs làm bài Bài giải : C sên 1 :trong 15 phút bò được m (40cm) C sên 2 :trong giờ bò được 45 cm . Trả lời : Con sên thứ hai bò nhanh hơn . Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật . I. Mục tiêu - HS nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1) - Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3) * HS yếu : Viết được 2-3 câu ( mỗi bài tập ) có nội dung phù hợp . II. Đồ dùng dạy học - Phiếu khổ to III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) -Kiểm tra bài tập viết mở bài của hs giờ trước 3. Dạy bài mới : (32’) a, Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài b, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 : ( Làm bài cá nhân- phát biểu ) - Nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn cho hs đọc bài văn và trả lời câu hỏi . a, Tìm đoạn mở bài và kết bài . b, Em chọn những câu nào trong bài văn trên để mở bài trực tiếp , kết bài không mở rộng . Bài 2 : ( Làm bài cá nhân) - Cho hs đọc yêu cầu của bài . Bài tập 3 :( Làm bài cá nhân) Cho hs nêu yêu cầu của bài . - Cho hs làm trên phiếu - Cho hs nhận xét bổ sung . 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn hs về nhà luyện tập thêm . - Hát - HS đọc bài giờ trước 2 em - HS chú ý nghe - HS nêu - HS suy nghĩ và trả lời câi hỏi * Đoạn mở bài : (2 câu đầu ) Mùa xuân trăm hoa đua nở ngàn lá khoe sức sống mơn mởn cũng là mùa công múa (mở bài gián tiếp ) * Đoạn kết bài : Quả không ngoa rừng xanh (Kết bài mở rộng ) *Mở bài : Mùa xuân là mùa công múa . *Kết bài : Chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh . - HS nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - 1 số em trình bày bài của mình . - HS nhận xét bổ sung . -1 em nêu đề bài - Cả lớp làm trên phiếu - HS nối tiếp đọc kết bài của mình Tiết 3: Khoa học Trao đổi chất ở động vật . I. Mục tiêu : - HS trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước , khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã , khí các bô níc , nước tiểu , ... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ . II. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trang 128 III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Kể tên 1 số động vật nhóm ăn thịt , nhóm ăn hạt ? - Nhận xét . 3. Dạy bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : Trong quá trình sống động vật phải lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì . Hôm nay ta học b, Giảng bài : * Hoạt động 1 : ( Làm việc theo cặp ) Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật . + Mục tiêu : Tìm những hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường trong quá trình sống + Cách tiến hành : - Cho hs làm việc theo cặp - Kể tên những gì được vẽ trong hình ? - Yếu tố nào còn thiếu ? * Kết luận : Động vật thường xuyên lấy thức ăn . *Hoạt động 2 :( Cá nhân) Thực hành vẽ sơ đồ + Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật + Cách tiến hành : - Cho hs vẽ vào phiếu mỗi em 1 bài 4. Củng cố dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - Hát . - 2 HS kể . - HS chú ý nghe - Quan sát hình 1(128) - Những động vật và thức ăn động vật Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng , nước , thức ăn ) có trong hình . - Thiếu không khí Khí các bon níc Khi ô xi Nước Động vật Nước tiểu Các chất hữu cơ có trong thức ăn Các chất thải Tiết 4: Âm nhạc Học hát bài tự chọn I .Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài :Mơ  ước ngày mai. II. Chuẩn bị. - Nhạc cụ. - Chép bài hát lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai". - GV giới thiệu bài hát, tên tác giả. - HS nghe. - GV hát mẫu bài hát lần 1. - HS nghe. - GV hát + vận động phụ hoạ. - HS nghe - GV đọc lời ca. - HS đọc đối thoại lời ca. - GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích. - HS hát theo HD của GV. - GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến. - HS hát + gõ theo tiết tấu - HS hát + gõ theo phách. -> GV quan sát + HD thêm. - HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân. 2 .Củng cố - Dặn dò : - chuẩn bị bài sau. tổ chuyên môn nhà trường duyệt : Tiết 5 . Sinh hoạt . Nhận xét các hoạt động trong tuần I. Nhận xét chung : 1. Đi học chuyên cần : Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lượng 2 buổi /ngày. Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định Nề nếp truy bài : Thực hiện nghiêm túc Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt . Thể dục giữa giờ nghiêm túc 3. Học tập : Có ý thức học tốt các môn học . hăng hái phát biểu xây dựng bài làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp . Trật tự chú ý nghe giảng song còn một số em chưa chịu khó học tập : - Đạo đức : Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô Lắp ô tô tải ( tiết 1) I, Mục tiêu: - Hs chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải . - Lắp được ô tô taỉ theo mẫu . Ô tô chuyển động được . II, Đồ dùng dạy học: - Mẫu xe đẩy hàng đã lắp. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III, Các hoạt động dạy học: 1,ổn định tổ chức : (2) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: (30’) 2.1, Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu: - Gv cho hs quan sát xe ô tô tải . - Để lắp được xe ô tô tải cần có mấy bộ phận? - Tác dụng của xe ô tô tải ? 2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a, Chọn các chi tiết: - Nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải ? - Hướng dẫn hs chọn các chi tiết. b, Hướng dẫn lắp các bộ phận: + Giá đỡ trục bánh xe: + Lắp tầng trên của xe và giá đỡ. + Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe. c, Hướng dẫn thao tác lắp ráp xe ô tô tải : - Gv hướng dẫn thao tác mẫu lắp ráp các bộ phận của xe ô tô tải . - Thử chuyển động của xe. d, Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết: - Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp. - Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs quan sát mẫu xe ô tô tải . - Có 5 bộ phận: - Hs nêu tác dụng của xe ô tô tải . - Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải . - Hs theo dõi gv hướng dẫn. - Vài hs thao tác thử chọn các chi tiết. - Hs theo dõi các thao tác hướng dẫn của gv. - Sau khi gv lắp được một bộ phận, hs thử lắp lại bộ phận đó. - Hs quan sát thao tác mẫu. - Hs thử thực hiện lắp các bộ phận tạo thành xe đẩy hàng. - Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận. Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam . I. Mục tiêu . - HS kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản , dầu khí , du lịch , cảng biển ,... ) + Khai thác khoáng sản : dầu khí , cát trắng , muối . + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản + Phát triển du lịch - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta . II. Đồ dùng dạy học -Bản đồ TNVN - Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai tác hải sản . III. Các hoạt động dạy học . 1. ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Nêu vai trò của biển , đảo và quần đảo nước ta ? 3. Bài mới : (28’) a, Giới thiệu bài : b, Giảng bài : 1.Khai thác khoáng sản * Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) - Tài sản quan trọng nhất của nước ta là gì ? - Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN ở đâu để làm gì ? - Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản đó ? 2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản . * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ). - Nêu dẫn chứng biển nước ta có nhiều hải sản ? - Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Nơi nào khai thác nhiều hải sản ? - Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ? - Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ? GV nêu : Ngoài ra làm cạn kiệt nguồn hải sản còn do đánh bắt cá bằng mìn điện , làm tràn dầu khí Kết luận : SGK 4. Củng cố dặn dò: (2’ ) - Nhận xét giờ học . - Dặn hs VN học bài . - Hát - 2 hs nêu . * HS dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi. - Dầu mỏ và khí đốt Dầu khí để phục vụ trong nước và xuất khẩu . Ngoài ra còn khai thác cát trắng để sản xuất thuỷ tinh . -1 số em báo cáo kết quả làm việc theo cặp - HS chỉ trên bản đồ TNVN * HS thảo luận nhóm 3 em - Biển nước ta có hàng nghìn loài cá như : Cá chim , thu , nhụ , hồng , cá song có hàng chục loài tôm như tôm he , tôm hùm và các loài hải sản như hải sản sâm , bào ngư - Diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam , đánh bắt nhiều nhất ở ven biển từ Quảng Ngãi vào Kiên Giang - Nhiều vùng nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi , ngọc trai - Do đánh bắt cá bừa bãi . * Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . các nhóm khác nhận xét bổ sung .

File đính kèm:

  • doctuan32.doc