I. Mục tiêu .
- HS nắm được nhiệm vụ và quyền của trẻ em .
- Trả lời đúng các câu hỏi về quyền trẻ em .
II. Đồ dùng dạy học .
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy học .
1. Ổn định tổ chức : (2)
2. Kiểm tra bài cũ : (3)
- Vì sao phải bảo vệ môi trường ?
- Nêu cách bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét .
3. Dạy bài mới : (28)
a, Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về một số quyền trẻ em
b,Hoạt động 1 : ( HĐ nhóm 2-3 em)
* Hướng dẫn thảo luận .
- Nêu những mốc quan trọng trong công ước về quyền trẻ em ?
- Cho các nhóm nêu kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét chung.
c . Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân )
- Nêu 8 nội dung cơ bản của công ước
- Nêu những nguyên tắc cơ bản của công ước ?
- Nhận xét .
4. Củng cố dăn dò : (2)
- Nhận xét chung giờ học . - Hát
- 2 hs nêu .
- HS chú ý nghe
* HS thảo luận nhóm
- Bản công ước về quyền trẻ em do liên hiệp quốc cùng với đại diện 23 nước trên thế giới tiến hành
- Công ước được hội đồng liên hiệp quốc chính thức thông qua ngày 20-11-1989 Tính đến năm 1999đã có 191 nước ký và phê chuẩn công ước .
- Việt Nam là nước đầu tiên ở châu Á và thứ 2 trên thế giới đã phê chuẩn công ước ngày 20-2-1990.
- Quyền được sống
- Quyền được bảo vệ
- Quyền được phát triển
- Quyền được tham gia
- Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi .
- Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong công ước .
- Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính lợi ích tốt nhất cho trẻ em .
38 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2012 - Tuần 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét chữa bài .
Bài 2 : Tính : ( Làm bài cá nhân)
- Yêu cầu hs nêu cách làm .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng , lớp làm vào vở .
- GV kèm HS yếu .
Cho hs nhận xét .
Bài 3 : Tìm x :
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV kèm HS yếu .
- Yêu cầu Hs yếu làm lại bài 3 trong khi HS khác làm bài 4 .
Bài 4 . ( Làm bài cá nhân)
- Cho hs đọc đề bài .
- Hướng dẫn hs phân tích đề bài
Gọi hs lên bảng giải .
- Cho hs nhận xét chữa bài .
- Yêu cầu HS yếu làm lại bài 2 trong khi HS khác làm bài 5 .
Bài 5 . ( Làm bài cá nhân)
- Yêu cầu HS làm vào vở , 1 HS lên bảng giải bài tập .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Hôm nay ta luyện tập những dạng toán nào ?
-Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà làm bài tập
Hát
Quy đồng các mẫu số các phân số
và và
- HS nêu yêu cầu bài
- HS thực hiện .
b,
+ Bước 1 : Quy đồng .
+ Bước 2 : Tính
a,
b,
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở
x = 1 - x =
x = 1- x =
x = x =
- HS nêu yêu cầu
- HS tóm tắt và giải bài toán .
a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là :
(vườn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nước là :
1- (vườn hoa )
b, Diện tích vườn hoa là :
20 x 15 = 300 (m2)
Diện tích để xây bể nước là :
300 x (m2)
- HS nêu yêu cầu
- Hs làm bài
Bài giải :
C sên 1 :trong 15 phút bò được m (40cm)
C sên 2 :trong giờ bò được 45 cm .
Trả lời : Con sên thứ hai bò nhanh hơn .
Tiết 2: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
trong bài văn miêu tả con vật .
I. Mục tiêu
- HS nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1)
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3)
* HS yếu : Viết được 2-3 câu ( mỗi bài tập ) có nội dung phù hợp .
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
-Kiểm tra bài tập viết mở bài của hs giờ trước
3. Dạy bài mới : (32’)
a, Giới thiệu bài : Luyện tập xây dựng mở bài , kết bài
b, Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 : ( Làm bài cá nhân- phát biểu )
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn cho hs đọc bài văn và trả lời câu hỏi .
a, Tìm đoạn mở bài và kết bài .
b, Em chọn những câu nào trong bài văn trên để mở bài trực tiếp , kết bài không mở rộng .
Bài 2 : ( Làm bài cá nhân)
- Cho hs đọc yêu cầu của bài .
Bài tập 3 :( Làm bài cá nhân)
Cho hs nêu yêu cầu của bài .
- Cho hs làm trên phiếu
- Cho hs nhận xét bổ sung .
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học .
- Dặn hs về nhà luyện tập thêm .
- Hát
- HS đọc bài giờ trước 2 em
- HS chú ý nghe
- HS nêu
- HS suy nghĩ và trả lời câi hỏi
* Đoạn mở bài : (2 câu đầu )
Mùa xuân trăm hoa đua nở ngàn lá khoe sức sống mơn mởn cũng là mùa công múa (mở bài gián tiếp )
* Đoạn kết bài : Quả không ngoa rừng xanh (Kết bài mở rộng )
*Mở bài : Mùa xuân là mùa công múa .
*Kết bài : Chim công là những nghệ sĩ múa của rừng xanh .
- HS nêu yêu cầu
- HS viết bài vào vở
- 1 số em trình bày bài của mình .
- HS nhận xét bổ sung .
-1 em nêu đề bài
- Cả lớp làm trên phiếu
- HS nối tiếp đọc kết bài của mình
Tiết 3: Khoa học
Trao đổi chất ở động vật .
I. Mục tiêu :
- HS trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước , khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã , khí các bô níc , nước tiểu , ...
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ .
II. Đồ dùng dạy học : - Hình vẽ trang 128
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kể tên 1 số động vật nhóm ăn thịt , nhóm ăn hạt ?
- Nhận xét .
3. Dạy bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài : Trong quá trình sống động vật phải lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì . Hôm nay ta học
b, Giảng bài :
* Hoạt động 1 : ( Làm việc theo cặp )
Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật .
+ Mục tiêu : Tìm những hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường trong quá trình sống
+ Cách tiến hành :
- Cho hs làm việc theo cặp
- Kể tên những gì được vẽ trong hình ?
- Yếu tố nào còn thiếu ?
* Kết luận : Động vật thường xuyên lấy thức ăn .
*Hoạt động 2 :( Cá nhân)
Thực hành vẽ sơ đồ
+ Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật
+ Cách tiến hành :
- Cho hs vẽ vào phiếu mỗi em 1 bài
4. Củng cố dặn dò : (2’)
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- Hát .
- 2 HS kể .
- HS chú ý nghe
- Quan sát hình 1(128)
- Những động vật và thức ăn động vật
Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật (ánh sáng , nước , thức ăn ) có trong hình .
- Thiếu không khí
Khí các bon níc
Khi ô xi
Nước
Động vật
Nước tiểu
Các chất hữu cơ có trong thức ăn
Các chất thải
Tiết 4: Âm nhạc
Học hát bài tự chọn
I .Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca bài :Mơ ước ngày mai.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ.
- Chép bài hát lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. HĐ1: Dạy bài hát "Mơ ước ngày mai".
- GV giới thiệu bài hát, tên tác giả.
- HS nghe.
- GV hát mẫu bài hát lần 1.
- HS nghe.
- GV hát + vận động phụ hoạ.
- HS nghe
- GV đọc lời ca.
- HS đọc đối thoại lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích.
- HS hát theo HD của GV.
- GV chú ý sửa cho HS những tiếng hát có dấu luyến.
- HS hát + gõ theo tiết tấu
- HS hát + gõ theo phách.
-> GV quan sát + HD thêm.
- HS ôn lại bài hát theo tổ, nhóm, cá nhân.
2 .Củng cố - Dặn dò :
- chuẩn bị bài sau.
tổ chuyên môn nhà trường duyệt :
Tiết 5 . Sinh hoạt .
Nhận xét các hoạt động trong tuần
I. Nhận xét chung :
1. Đi học chuyên cần : Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lượng 2 buổi /ngày.
Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định
Nề nếp truy bài : Thực hiện nghiêm túc
Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt .
Thể dục giữa giờ nghiêm túc
3. Học tập : Có ý thức học tốt các môn học . hăng hái phát biểu xây dựng bài làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp . Trật tự chú ý nghe giảng song còn một số em chưa chịu khó học tập :
- Đạo đức : Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô
Lắp ô tô tải ( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Hs chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải .
- Lắp được ô tô taỉ theo mẫu . Ô tô chuyển động được .
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe đẩy hàng đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức : (2)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30’)
2.1, Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu:
- Gv cho hs quan sát xe ô tô tải .
- Để lắp được xe ô tô tải cần có mấy bộ phận?
- Tác dụng của xe ô tô tải ?
2.2, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Chọn các chi tiết:
- Nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải ?
- Hướng dẫn hs chọn các chi tiết.
b, Hướng dẫn lắp các bộ phận:
+ Giá đỡ trục bánh xe:
+ Lắp tầng trên của xe và giá đỡ.
+ Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe.
c, Hướng dẫn thao tác lắp ráp xe ô tô tải :
- Gv hướng dẫn thao tác mẫu lắp ráp các bộ phận của xe ô tô tải .
- Thử chuyển động của xe.
d, Hướng dẫn thao tác tháo các chi tiết:
- Lưu ý: quy trình tháo các chi tiết đi ngược lại quy trình lắp.
- Sau khi tháo cần phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát mẫu xe ô tô tải .
- Có 5 bộ phận:
- Hs nêu tác dụng của xe ô tô tải .
- Hs nêu tên các chi tiết cần để lắp xe ô tô tải .
- Hs theo dõi gv hướng dẫn.
- Vài hs thao tác thử chọn các chi tiết.
- Hs theo dõi các thao tác hướng dẫn của gv.
- Sau khi gv lắp được một bộ phận, hs thử lắp lại bộ phận đó.
- Hs quan sát thao tác mẫu.
- Hs thử thực hiện lắp các bộ phận tạo thành xe đẩy hàng.
- Hs chú ý quy trình tháo rời các bộ phận.
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam .
I. Mục tiêu .
- HS kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản , dầu khí , du lịch , cảng biển ,... )
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí , cát trắng , muối .
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
+ Phát triển du lịch
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta .
II. Đồ dùng dạy học
-Bản đồ TNVN
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí , khai tác hải sản .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Nêu vai trò của biển , đảo và quần đảo nước ta ?
3. Bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài :
b, Giảng bài :
1.Khai thác khoáng sản
* Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp )
- Tài sản quan trọng nhất của nước ta là gì ?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở biển VN ở đâu để làm gì ?
- Tìm trên bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản đó ?
2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản .
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ).
- Nêu dẫn chứng biển nước ta có nhiều hải sản ?
- Hoạt động đánh bắt hải sản ở nước ta diễn ra như thế nào ? Nơi nào khai thác nhiều hải sản ?
- Ngoài việc đánh bắt hải sản ND ta còn làm gì để có thêm nhiều hải sản ?
- Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường ?
GV nêu : Ngoài ra làm cạn kiệt nguồn hải sản còn do đánh bắt cá bằng mìn điện , làm tràn dầu khí
Kết luận : SGK
4. Củng cố dặn dò: (2’ )
- Nhận xét giờ học .
- Dặn hs VN học bài .
- Hát
- 2 hs nêu .
* HS dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi.
- Dầu mỏ và khí đốt
Dầu khí để phục vụ trong nước và xuất khẩu . Ngoài ra còn khai thác cát trắng để sản xuất thuỷ tinh .
-1 số em báo cáo kết quả làm việc theo cặp
- HS chỉ trên bản đồ TNVN
* HS thảo luận nhóm 3 em
- Biển nước ta có hàng nghìn loài cá như : Cá chim , thu , nhụ , hồng , cá song có hàng chục loài tôm như tôm he , tôm hùm và các loài hải sản như hải sản sâm , bào ngư
- Diễn ra khắp vùng biển từ Bắc vào Nam , đánh bắt nhiều nhất ở ven biển từ Quảng Ngãi vào Kiên Giang
- Nhiều vùng nuôi các loại cá tôm và hải sản khác như đồi mồi , ngọc trai
- Do đánh bắt cá bừa bãi .
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . các nhóm khác nhận xét bổ sung .
File đính kèm:
- tuan32.doc