Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được: trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến các em.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: - Chép sẵn tình huống ở hoạt động 1

 HS : - Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

A- Kiểm tra bài cũ:

- Trong những truyện có liên quan tới các em, các em có quyền gì?

B- Bài mới:

 

doc40 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. a) Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - GV giải nghĩa từ "tiều phu" - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung chuyện nói về điều gì? - HS đọc phần lời dưới mỗi tranh. - 2 nhân vật : Chàng tiều phu và 1 cụ già. - Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. + Cho HS đọc câu diễn giải dưới tranh. - 6 học sinh đọc tiếp nối. - Cho HS dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu. - 2 học sinh thi kể. b. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời - 1 HS đọc - lớp đọc thầm + Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông. + Nhân vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?" + Ngoại hình nhân vật? - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu. + Lưỡi rìu sắt. - GV hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn. - Lưỡi rìu bóng loáng - HS nêu - Cho HS kể chuyện. - HS kể trong nhóm - Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách phát triển câu chuyện. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 3: Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng I. Mục tiêu: - HS nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng - Đưa trẻ đi khám để chữa kịp thời. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 26, 27 SGK. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A- Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. - NHận xét – bổ sung B- Bài mới: 1/ GTB: Ghi bảng tên bài 2/ Hoạt động 1: Một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: - Mô tảđặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và người bị bệnh bướu cổ. - Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh trên. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát hình 1, 2 T26. - Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh bướu cổ. + HS thảo luận nhóm 2. - Người gầy còm, yếu, đầu to. - Cổ to - Nguyên nhân dẫn đến bệnh trên? - Không được ăn đủ lượng, đủ chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ suy dinh dưỡng, nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. * Kết luận: GV chốt ý. - HS nhắc lại 3/ Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Mục tiêu: Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. * Cách tiến hành: - Ngoài bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ các em có biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? - Quáng gà, khô mắt thiếu vi-ta-min - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B - Bệnh chảy máu chân răng. - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh thiếu dinh dưỡng? - Thường xuyên theo dõi cân nặng cho trẻ. - Cần có chế độ ăn hợp lí. * Kết luận: GV chốt ý - HS nhắc lại 4/ HĐ3: Chơi trò chơi: "Thi kể têm một số bệnh. * Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học trong bài. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành 2 đội. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. - Học sinh chơi trò chơi. * Kết luận: T tuyên dương đội thắng cuộc. 5/ Hoạt động nối tiếp. - Em biết điều gì mới qua tiết học? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. =======================*****========================== Tiết 4: Âm nhạc Tập đọc nhạc : TĐN số 1 Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc I. mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát đã học. - Nhận biết được một vài nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ các nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ GTB: Ghi bảng tên bài 2/ Phần mở đầu. - Cho học sinh ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước. - GV nghe -sửa cho học sinh. - HS thực hiện 2đ3 lần 3/ Phần hoạt động: a. Nội dung 1: - Cho HS luyện tập cao độ. - GV đọc mẫu. + Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN số 1: Son la son - HS đọc tên nốt: Đồ-rê-mi-son-la - HS đọc đúng cao độ + HS nói tên nốt nhạc + Gõ tiết tấu + Đọc cả độ cao ghép với hình tiết tấu. - GV nghe sửa sai + Ghi lại lời ca b. Nội dung 2: - Giới thiệu nhạc cụ dân tộc. + Cho HS quan sát tranh. - Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà + HS quan sát và nghe GV giới thiệu từng nhạc cụ. - Cho HS nêu đặc điểm của từng loại nhạc cụ. - HS nêu - Lớp nhận xét - bổ sung - GV kết luận: 3/ Phần kết thúc: - Hát và gõ đệm bài TĐN số 1: Son la son. - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại 2 bài hát đã học. ==================**** ****======================= Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 6 I. ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Túng, Ay ,Chú. - 1 số HS đã có ý thức học bài và làm bài. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, tham gia đầy đủ các buổi hoạt động ngoại khoá II. Tồn tại: - Kỹ năng đọc, tính toán còn hạn chế như: Phiên, Dơ, Páo. - Chữ viết của một số học sinh chưa cẩn thận như: Phiên, Dơ. - Một số tiết học còn trầm, chưa sôi nổi III. Phương hướng tuần 7: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 6 - Khắc phục những tồn tại còn mắc ở tuần 6. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 6 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản tương đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em còn viết và đọc yếu: - Hay nghich ngợm và nói chuyện trong giờ: - Lười học: 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười. ==================****&&&****======================= Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 8: Khâu đột thưa I. Mục tiêu: - H biết được cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh quy trình. - Mẫu đường khâu đột thưa. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát - nhận xét. - T giới thiệu mẫu đường khâu đột mũi thưa. - nx các đường khâu. - H quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK - Đặc điểm của mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải với mũi khâu thường. + Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi thường. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước. - Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thường. - Khâu đột thưa là gì? * H nêu ghi nhớ 3/ Thao tác kỹ thuật - T treo tranh quy trình. - Cho H nêu các bước theo quy trình - H đọc nội dung mục 2 + quan sát 3a, b, c (SGK) - T làm mẫu + phân tích - Nêu cách kết thúc đường khâu. - Ktra đồ dùng - T HD - H tập khâu trên giấy. 4/ Dặn dò: - Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. =================****&&&****==================== Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu: - H biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau. - Có ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. - Một số sản phẩm có đường khâu viền. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát - nhận xét mẫu: - T giới thiệu sản phẩm. - Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - H quan sát - Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải. 3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật: - Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Nêu cách gấp mép vải. - H quan sát - Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải đờng 1 cách mép vải 1cm đường 2 cách đường 1: 2cm - Gấp theo đường vạch dấu 1 - Gấp mép vải lần 2. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép? - Khâu lược - Khâu viền bằng mũi khâu đột. - Cho H thực hành - H gấp mép vải theo đường vạch dấu. - T quan sát. 4/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. =======================*****========================== Tiết 5 Kĩ Thuật Khâu đột mau I. Mục tiêu: - H Khâu được các mũi khâu đột mau theo vạch đường dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Tranh quy trình khâu mũi đột mau. - Mẫu khâu đột mau. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu đột mau? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu đột mau: - Cho H nhắc lại nghi nhớ. - Muốn khâu đột mau ta phải thực hiện qua những bước nào? - 3 đ4 học sinh nêu. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - T cho H thực hành. - T quan sát hướng dẫn theo nhóm. - H thực hành trên vải 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - Cho học sinh trưng bày sản phẩm. - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - H trưng bày theo nhóm + Khâu đột mau theo đường vạch dấu. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau. + Đường khâu thẳng không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Cho H tự đánh giá. - T nhận xét - đánh giá kết quả của H. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. =======================*****==========================

File đính kèm:

  • doctuan 6- v.doc
Giáo án liên quan