I. Mục tiêu:
- Biết được :Con cháu phải hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* GD kĩ năng sống:
- Biết thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ ( HĐ 2).
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bài hát Cho con .
35 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hất:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- GV giúp đỡ
- Chữa bài – nhận xét
3. Củng cố, dặn dò:(5)
- Ôn lại bảng chia đã học ở lớp 3.
- HS hát
- Lớp làm nháp
403 x 306 =
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ
80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
15 000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c,100 cm2 = 1dm2 100 1dm2 = 1 dm2
800 dm2 = 8 dm2 900dm2 = 9 dm2
1700dm2 = 17dm2 1000 dm2 = 10dm2
- HSY: Làm phần a
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a ) 268 x 235 = 62 980
b) 475 x 205 = 97 375
c) 45 x 12 +8 = 548
- HSY: Làm bài 1a ( dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS phát biểu một số tính chất của phép nhân.
- HS làm bài:
- HS làm bài theo nhóm 3
a, 2 x 39 x 5 = ( 2 x 5) x 39 = 10 x 39
= 390
b,769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85-75)
= 769 x 10
= 7690
c,302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4)
= 302 x 20 = 6040.
- HSY: Làm phần a
Tiết 2: Tập làm văn
Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số đặc điểm đẫ học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện );
kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa cau chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :Không kiểm tra.
C. Bài mới:(33)
1. Giới thiệu bài :ghi đầu bài
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
Bài 1: Cho 3 đề bài như sau, đề bài là thuộc loại văn kể chuyện? Vì sao?
- GV cùng HS trao đổi.
Bài 2; 3:
- Kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau và trao đổi với bạn về câu chuyện vừa kể.
* GV tóm tắt về văn kể chuyện:
+ Khái niệm:
+ Nhân vật:
+ Cốt truyện:
3. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- HS hát
- HS nghe
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Đề số 2 là thuộc loại văn kể chuyện. Vì khi làm đề này phải kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, diễn biến, ý nghĩa,...Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- HS nối tiếp nói tên đề tài mình chọn kể.
- HS viết dàn ý câu chuyện.
- HS kể chuyện và trao đổi theo cặp.
- HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.
- HS chú ý ghi nhớ.
Tiết 3: Khoa học
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu
+ Khói bụi và khí thải từ nhà mày, xe cộ
+ Vỡ đường ống dẫn dầu
+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
* GD kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin:
+ Nói được nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ( HĐ 2).
- Kĩ năng trình bày được thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ( HĐ 2).
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nguồn nước ( HĐ 2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 54-55.
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức :(2)
B. Kiểm tra bài cũ :(5)
- Tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nhận xét.
C. Bài mới :(28)
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2.Hoạt động 1: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm:
* Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở địa phương.
- Hình sgk trang 54, 55.
- Tập đặt câu hỏi và trả lời theo từng hình.
M: Hình nào cho biết nước ở sông/hồ bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây ô nhiễm được mô tả trong hình đó là gì?
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- Kết luận: Mục bạn cần biết sgk.
- GV đọc vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước:
* Mục tiêu: nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- Kết luận: sgk.
4. Hoạt động 3: Cần làm gì để phòng tránh ô nhiễm nước .
*Mục tiêu :HS nêu được những việc cần làm để tránh ô nhiễm nguồn nước .
- Em cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
5. Củng cố, dặn dò :(5)
- GV nhận xét giờ học
- HS hát
- HS nêu.
- HS nghe
- HS quan sát hình sgk.
- HS trao đổi theo nhóm 2, đặt câu hỏi và trả lời từng tranh theo mẫu.
- Một vài nhóm trao đổi trước lớp.
- HS đọc mục Bạn cần biết sgk.
- HS thảo luận nhóm 4 dự kiến những điều sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm.
- HS các nhóm trình bày.
- Không vứt rác bừa bãi gần nguồn nước
- Khuyên bố mẹ không làm chuồng lợn hoặc trâu ,bò gần nguồn nước .
- Khơi thông cống rãnh thoát nước xung quanh giếng ...
Tiết 4: Âm nhạc
Ôn tập bài hát: cò lả
tập đọc nhạc: TĐN số 4.
I. Mục tiêu:
- HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
- Băng bài hát.
- Bảng phụ chép bài TĐN số 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:(3)
- GV giới thiệu nội dung bài học:
+ Ôn tập bài hát: Cò lả.
+ TĐN số 4.
2, Phần hoạt động:(25)
2.1,Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả.
- GV hát mẫu bài hát.
- GV hướng dẫn hát theo hình thức xướng và xô.
+ Phần xướng: 1 HS hát.
+ Phần xô: cả lớp hát.
- Nhận xét.
2.2, Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri.
- GV treo bảng phụ chép bài TĐN số 4.
- Tổ chức ho HS tập đọc nhac.
- GV tổ chức cho HS luyện tập tiết tấu:
B1: ghép cao độ với trường độ, đọc chậm.
B2: đọc cả hai câu vài lần rồi ghép lời ca.
3, Phần kết thúc:(7)
- Đọc lại bài tập đọc nhạc số 4 và kết hợp gõ đệm.
- Chia lớp làm hai dãy bàn đọc nhạc và ghép lời ca.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- HS chú ý nghe bài hát.
- HS lưu ý phần xướng, phần xô.
- HS ôn bài hát theo hình thức hát xướng và hát xô.
- HS quan sát bài tập đọc nhạc.
- HS nhận biết các nốt nhạc có trong bài.
- HS luyện tập cao độ
- HS luyện tập tiết tấu.
- HS đọc lại bài TĐN số 4 và ghép lời ca.
Tiết 5:Sinh hoạt lớp :
I. Nhận xét tuần 13
- Học sinh đi học tương đối đều, chú ý nghe giảng, có nhiều tiến bộ trong học tập.
- Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ, gọn gàng
II. Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
- Phát huy những gì đã làm được.
Kĩ thuật:
Tiết 26: Thêu móc xích hình quả cam. ( tiếp theo)
I, Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 24, 25.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tổ chức cho HS thực hành thêu hình quả cam tiếp theo của tiết trước.
- Các bước thêu móc xích hình quả cam?
- Khi thêu cần lưu ý điều gì?
- GV quy định thời gian và nội dung thực hành.
- GV quan sát, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh còn chậm,lúng túng.
2.2, Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, xếp loại các sản phẩm của HS.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và ý thức thực hành của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu các bước thêu hình quả cam:
+ Sang mẫu thêu lên vải.
+ Căng vải lên khung thêu.
+ Lựa chọn màu sắc chỉ.
+ Thực hiện thêu móc xích theo hình quả cam
- HS nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu.
- HS thực hành thêu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS bám sát các tiêu chuẩn đánh giá để tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- HS rút kinh nghiệm.
Thêu lướt vặn. ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn.
- Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình thêu lướt vặn.
- Mẫu thêu lướt vặn, một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu lướt vặn.
- Vật liệu, dụng cụ:vải, chỉ thêu, kim thêu, khung thêu, phấn, thước, kéo,..
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
3. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Quan sát, nhận xét:
- Mẫu thêu lướt vặn.
- Gv giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng các mũi thêu lướt vặn.
B. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- GV giới thiệu quy trình thêu.
- So sánh cách đánh số trên đường vạch dấu thêu lướt vặn với đường vach dấu khâu thường, khâu đột.
- Nhận xét.
+ Nêu cách bắt đầu thêu?
+ Thêu mũi thứ nhất?
+ Thêu mũi thứ hai?
- Gv thao tác để hướng dẫn cách bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thứ hai.
- Cách kết thúc đường thêu?
- GV thao tác nhanh lần 2.
* Ghi nhớ sgk.
4. Củng cố dặn dò (5)
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- Hát
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát quy trình thêu.
- So sánh cách vạch dấu với đường khâu đột, khâu thường.
- HS dựa vào hình vẽ sgk, nêu cách thực hiện.
- HS quan sát thao tác mẫu.
Tiết 5: Kĩ thuật
Thêu móc xích hình quả cam.
I, Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 24.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
a. Tổ chức cho học sinh thực hành.
- Nêu các bước thực hiện thêu hình quả cam.
- Cách sang mẫu thêu lên vải.
- GV lưu ý HS một số điểm khi thêu.
- GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- Tổ chức cho HS thực hành.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe
- HS nêu cách sang mẫu thêu.
- 1-2 HS thực hiện trước lớp.
- HS thực hành sang mẫu thêu lên vải, thực hiện thêu hình lá, cuống quả cam.
File đính kèm:
- tuan 13 - v.doc