I.Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát Cho con.
32 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 năm 2010 - Tuần 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chơi trò chơi.
2.2, Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn 6 động tác đã học.
- Học động tác nhảy.
3, Phần kết thúc:
- Tập hợp đội hình.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
5-6 phút
12-14 phút
2-3 lần
4-6 phút
- HS tập hợp hàng
* * * * * * * *
* * * * * * * *
- HS chơi trò chơi.
- GV tổ chức cho HS cho HS ôn tập.
+ ôn theo tổ.
+ ôn cả lớp.
- HS quan sát mẫu.
- HS thực hiện động tác.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
Tiết 6 hđngll
Múa hát tập thể
_________________________________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng được giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
- HSY: Làm đúng bài 1(a;b);2.
II. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét.
C. Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào chỗ trống.
- Hướng dẫn HS làm bài theo bảng.
- GV giúp đỡ
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng đãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ
- GV giúp đỡ
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tiết học
- Hát.
- 3 HS lên thực hiện các phép tính
HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đặt tính và tính.
86 428 2057
x 53 x 39 x 23
258 3852 6171
430 4284 4114
4558 46692 47311
- HSY: Làm phần a, b.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
m
3
30
23
230
m x 78
234
2340
1794
17940
- HSY: Làm cột 1; 2
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Bài giải
Đổi 1 giờ = 60 phút.
24 giờ = 1440 phút.
Trong 24 giờ tim đập số lần là:
1440 x 75 = 108000 ( lần)
Đáp số:108 000 lần.
- HSY: Làm bài 2 ( cột 3; 4)
______________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
kể chuyện – kiểm tra viết.
I. Mục tiêu:
- HS viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện ( mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu; trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( 12 câu).
- HSY: Viết được 6 câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy,vở, bút viét bài.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Kiểm tra viết (30)
- GV ra đề kiểm tra .
( Lưu ý: Đề bài có thể chọn đề theo sgk hoặc đề chọn ngoài.)
- Tổ chức cho HS viết bài.
- GV lưu ý nhắc nhở HS chưa chuyên tâm vào viết bài, giúp đỡ HS yếu.
- Thu bài viết của HS.
- GV chấm 1-2 bài tại lớp.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS đọc đề bài, suy nghĩ lựa chọn đề bài phù hợp.
- HS viết bài theo yêu cầu của đề, theo giới hạn thời gian viết bài.
- HS nộp bài.
_______________________________________________________
Tiết 3: Khoa học
Nước cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
- HS nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Giấy A3, băng dính, kéo, bút .
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức (2)
B. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả sơ đồ.
- Nhận xét.
C.Bài mới (30)
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài
2. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
MT: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Nội dung thảo luận: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước:
+ Đối với con người.
+ Đối với thực vật
+ Đối với động vật.
- Kết luận: sgk.
3. Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
MT: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- Con người sử dụng nước vào những mục đích nào?
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo từng mục đích sử dụng nước.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Kết luận: Nước cần cho sự sống.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- HS thảo luận nhóm, mõi nhóm thảo luận một vấn đề.
- HS các nhóm trao đổi về nội dung theo yêu cầu của nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu các mục đích sử dụng nước của con người: tắm giặt, ăn uống, tưới cây,
- HS thảo luận về vai trò của nước đối với mỗi mục đích sử dụng.
Tiết 4: Âm nhạc
Học hát bài: cò lả.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đây là bài hát dân ca.
- HS biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Chuẩn bị:
- Máy nghe băng nhạc.
- Tranh ảnh phong cảnh làng quê đồng bằng Bắc Bộ, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
1.1, Ôn tập:
1.2, Giới thiệu bài hát mới:
- GV giới thiệu tranh, ảnh về cảnh làng quê Việt Nam.
- Bản đồ Việt Nam, xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ.
2, Phần hoạt động:
2.1, Dạy bài hát Cò lả:
- GV mở băng bài hát.
- GV dạy hát từng câu.
- Tổ chức cho HS luyện tập hát.
2.2, Nghe băng bài Trống cơm.
- Bài dân ca đồng bằng Bắc Bộ.
- GV mở băng.
- GV giải thích thêm:Trống cơm là tên một loại nhạc cụ gõ đã có ở nước ta từ thời nhà Lí...Nhạc cụ này thường được dùng trong dàn nhạc chèo,tuồng và cácban nhạc tang lễ.
3, Phần kết thúc
- Hát lại bài hát Cò lả.
- Kể tên một số bài dân ca?
- HS xem tranh về phong cảnh làng quê, cảm nhận vẻ đẹp, mượt mà thanh bình của làng quê Việt Nam.
- HS xác định vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- HS nghe bài hát.
- HS chú ý hát từng câu theo hướng dẫn
- HS luyện tập hát toàn bài.
- HS nghe băng bài Trống cơm.
- HS tìm hiểu về nhạc cụ dân tộc.
- HS hát lại toàn bài.
- HS kể tên các bài dân ca các em biết.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 12
I. Chuyên cần:
- Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ.
- Trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ.
- Trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Chú, Túng
- Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập: Sàng, Phiên
- Chữ viết còn xấu, cẩu thả: Dơ. Hay mất trật tự trong giờ học: Phiên, Sàng.
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
III. Đạo đức:
- Ngoan ngoãn, đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo.
- Trong tuần không có hiện tượng mất đoàn kết.
IV. Thể dục- Vệ sinh:
- Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ.
- Vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng.
V. Các hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
VI. phương hướng tuần sau:
Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
Phát huy những gì đã làm được.
Kĩ thuật:
Tiết 23: thêu móc xích.( tiếp)
I, Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị như tiết 22.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1,Tổ chức cho HS thựchành thêu móc xích.
- Nêu quy trình thêu.
- Thực hiện 2-3 mũi thêu minh hoạ.
- GV củng cố kĩ thuật thêu.
B1: Vạch dấu đường thêu.
B2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
- GV nêu yêu cầu thực hành và quy định thời gian thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung.
2.2, Đánh giá kết quả thực hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chỗi mắt xích.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng quy định.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu quy trình thêu.
- 1-2 HS thực hiện thêu minh hoạ.
- HS thực hành.
- HS trưng bày kết quả thực hành.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
Kĩ thuật:
Tiết 24: Thêu móc xích hình quả cam.( tiết 1)
I, Mục tiêu:
- HS biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kĩ thuật thêu móc xích để thêu hình quả cam.
- Thêu được hình quả cam bằng mũi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu móc xích hình quả cam.
- Vật liệu dụng cụ cần thiết để phục vụ tiết học: vài, mẫu thêu, giấy than, kim, chỉ thêu,..
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
- Hình 5 sgk.
- GV phân tích mẫu.
2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Hướng dẫn sang ( in) mẫu lên vải.
- Làm thế nào để sang được mẫu lên vải?
- Hình 1b sgk- cách sang mẫu.
- GV lưu ý HS: phân biệt mặt trái,mặt phải của giấy than, dùng bút chì để tô theo đường nét mẫu vẽ, nên tô theo thứ tự để tránh bỏ sót nét vẽ.
b, Hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam:
- Hình 2,3,4 sgk.
- GV lưu ý HS một số điểm khi thêu:
+ Chia các điểm để thêu cho đều.
+ Nếu hết chỉ ở giữa đường thêu thì kéo hết chỉ ra mặt trái, nút chỉ và cắt chỉ.
+ Màu sắc chỉ theo ý thích.
+ Cố thể thêu bằng chỉ một hoặc chỉ đôi.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát mẫu.
- Nhận xét về hình dạng, màu sắc của quả cam.
- HS nêu dựa vào hiểu biết.
- HS quan sát hình nhận ra cách sang mẫu lên vải.
- HS nhắc lại quy trình thêu móc xích.
- HS nêu lại các bướ căng vải lên khung thêu cầm tay.
- HS chú ý theo dõi thao tác kĩ thuật.
File đính kèm:
- Tuan 12- v.doc