Giáo án khối 4 - Môn Toán - Tuần 4

I Mục tiêu :

 Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:

- Cách so sánh hai số tự nhiên.

- Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.

II Chuẩn bị :

 -GV: SGK ,SGV

 -HS: SGK , Vở.

 

doc10 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Môn Toán - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hóa một số kiến thức ban đầu về: - Cách so sánh hai số tự nhiên. - Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II Chuẩn bị : -GV: SGK ,SGV -HS: SGK , Vở. III Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1 : Biết cách so sánh hai số tự nhiên. - Phát PHT yêu cầu các nhóm so sánh số và nêu cách so sánh. - Nhận xét - chốt đáp án đúng. + Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số tự nhiên. - Kết luận Hoạt động 2:Xếp được thứ tự các số tự nhiên. - Phát PHT có các số 7698; 7968; 7896; 7869. - Nhận xét - Khen HS sắp xếp đúng. Hoạt động 3: So sánh và sắp xếp các số tự nhiên. - Bài 1: - Yêu cầu - Nhận xét - chốt đáp án đúng. - Bài 2: - Yêu cầu - Đính đáp án. - Nhận xét. - Bài 3: Thực hiện thi đua. - Nhận xét - chốt kết quả đúng. 4.Củng cố -dặn dò : - Toán thi đua. *HT: Cá nhân - nhóm - cả lớp. -Các nhóm nhận PBT-thảo luận nhóm hoàn thành PBT +Trình bày - nhận xét - bổ sung. a/ 99 < 100 Số 99có ít chữ số hơn 100 nên bé hơn. b/ 29869 < 30005 Vì ở hàng chục nghìn 2 < 3. c/ 25136 > 23894 Vì ở hàng nghìn có 5 > 3. - Vài em phát biểu. * HT: Cá nhân – Cả lớp – nhóm. - Thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu BT. - Các nhóm thống nhất kết quả ghi bảng nhóm. - Trình bày - Giải thích cách sắp xếp các số từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 7698; 7869; 7896; 7968 7968; 7896; 7869; 7698 - Nhận xét *HT:Cá nhân - nhóm. - Nêu yêu cầu. +Làm vào vở - 1 em làm bảng lớp. +Lần lượt đọc kết quả. +Đổi tập kiểm tra chéo nhau. - Lần lượt làm vào thẻ từ. a/ 8136; 8316; 8361 b/ 5724; 5740; 5742 c/ 63841; 64813; 64831 - Kiểm tra chéo nhau. - Nhận xét. - Mỗi dãy làm 1 bài. - HS làm thẻ từ đính bảng nhóm. a/ 1984; 1978; 1952; 1942 b/ 1969; 1954; 1945; 1890 - Kiểm tra chéo nhóm kết quả xếp số. - 6 nhóm thi đua xếp số từ bé đến lớn. 56487; 56874; 65478; 65784 -Nêu các bước so sánh các số tự nhiên - Xem lại các bài tập vừa làm. - Chuẩn bị bài TT Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP Ngày dạy : Lớp 4 / ========= I Mục tiêu : Giúp HS -Củng cố kỹ năng viết số, so sánh các số tự nhiên -Tìm số có 1 chữ số, 2 chữ số, số tròn chục II Chuẩn bị: -GV: SGK . SGV. -HS: SGK , Vở. III Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động :Làm đúng các bài tập viết số, so sánh số tự nhiên. - Bài 1 : - Yêu cầu -Bài 2: - Yêu cầu - Yêu cầu - Kết luận. - Bài 3: - Nhận xét - chốt đáp án đúng. - Bài 4: - Yêu cầu - Nhận xét - chốt đáp án đúng. - Bài 5: - Yêu cầu - Nhận xét - chốt đáp án đúng. 4.Củng cố- dặn dò : - Toán thi đua: Tìm số tròn chục x: 120 < x < 150 *HT: Cá nhân - nhóm. - Lần lượt làm bảng con. a/ 0; 10; 100 b/ 9; 99;999 - Lần lượt ghi vào thẻ từ. a/ 10 số có 1 chữ số b/ có 90 số có 2 chữ số. + Vài HS giải thích cách tìm số có 2 chữ số. - Nhận xét. - Một HS nêu yêu cầu. + Làm vào vở. + Lần lượt nêu miệng kết quả. a/ 859067 < 859167 Vì chữ số hàng trămcủa 859167 là 1 b/ 492037 > 482037 c/609 608 < 609609 d/ 264309 = 264309 - Nhận xét. - Ghi kết quả vào thẻ từ - đính bảng nhóm. x là 3; 4. - Nhận xét chéo giữa các nhóm. - Tìm số tròn chục 68 < x < 92 ghi vào bảng con. ( 70; 80; 90 ) - 6 nhóm thi đua tìm số tròn chục. x là các số 130; 140 - Nhận xét - tuyên dương. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Môn: TOÁN Bài: YẾN - TẠ - TẤN Ngày dạy : Lớp 4 / ========= I Mục tiêu :Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. - Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam. - Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học. II Chuẩn bị : - GV: SGK , SGV, bảng đơn vị đo khối lượng. - HS: SGK , Vở. III Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Nắm mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kg. - Yêu cầu. - Giới thiệu tiếp đơn vị yến, tạ, tấn. - 1 yến = 10 kg - 1 tạ = 10 yến = 100 kg - 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg - Cho HS nêu lại các đơn vị vừa giới thiệu. Hoạt động 2:Làm đúng các bài tập chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Bài 1: - yêu cầu - Bài 2: - yêu cầu - Nhận xét - chốt đáp án đúng. - Yêu cầu. 1 yến 7 kg = ... kg 5 yến 3 kg = ... kg - Bài 3: - yêu cầu - Nhận xét - chốt đáp án đúng. * Lưu ý: Kết quả ghi tên đơn vị kèm theo. -Bài 4: - Cho HS tìm hiểu đề và cách giải. - Theo dõi, bổ sung cho HS. - Chấm vài bài. - Nhận xét - chốt đáp án đúng. 4.Củng cố - dặn dò: - Giao việc. * HT: Cá nhân- nhóm . - Vài HS nêu lại tên đơn vị đo khối lượng đã học ( gam, kg ). - Theo dõi. - Vài em đọc lại. *HT :Cá nhân - Cả lớp - HS viết bảng con. a/ 2 tạ b/ 2 kg c/ 2 tấn - Làm cá nhân vào vở. +Lần kượt đọc kết quả. +Lớp nhận xét - sửa bài. - Giải thích cách đổi - Làm việc cá nhân vào vở. - 4 em làm bảng lớp. - Nhận xét - sửa sai. - 2 em đọc đề. +Bài toán hỏi gì? ( Số tạ muối chở 2 chuyến ). +Muốn tìm số tạ muối chở 2 chuyến ta cần biết gì? ( Số tạ chở mỗi chuyến ). +Số tạ chở chuyến đầu biết chưa? ( Rồi ). +Số tạ chở chuyến sau biết chưa? ( Chưa ). Đề cho biết thế nào? ( Hơn chuyến trước 3 tạ ). - Tìm số tạ chở chuyến sau bằng cách nào? ( Số tạ chở chuyến trước cộng số tạ nhiều hơn ). - Sau cùng em tìm gì? ( Số tạ chở 2 chuyến ). - Làm bài cá nhân vào vở - 1 em làm bảng phụ. - Nhận xét - sửa sai. - Tự nêu việc về nhà. - Tập chuyển đổi đơn vị đo đã học. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Môn: TOÁN Bài: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Ngày dạy : Lớp 4 / ========= I Mục tiêu :Giúp HS : - Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề -ca - gam, héc - tô gam. Quan hệ của đề - ca gam, héc -tô gam và gam với nhau. - Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau. II Chuẩn bị : - GV: SGK , SGV, bảng đơn vị đo khối lượng. - HS: SGK , Vở. III Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Nắm mối liên hệ giữa đề - ca -gam, héc - tô - gam và gam với nhau. - Giới thiệu 1 đề - ca - gam. + Đề - ca - gam viết tắt như thế nào? 10 g = ... dag - Tương tự giới thiệu héc - tô - gam. - Héc - tô - gam viết tắt như thế nào ? - Kết luận. 1 hg = 10 dag = 100 g Hoạt động 2: Nắm được bảng đơn vị đo khối lượng. - Đính bảng đơn vị đo khối lượng ( Chưa điền tên đơn vị ). - Yêu cầu - Hướng dẫn HS nhận xét về mối quan hệ của các đơn vị. - Kết luận. Hoạt động 3:Làm đúng các bài tập về chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Bài 1: Cho HS làm vào vở. - Nhận xét - chốt đáp án đúng. - Bài 2: Cho HS làm bảng con. - Nhận xét. * Lưu ý: Kết quả ghi tên đơn vị kèm theo. -Bài 3: - Hướng dẫn - Nhận xét. * Lưu ý: chuyển đổi các số cùng đơn vị rồi so sánh. - Bài 4: - Cho HS tìm hiểu đề và cách giải - giải vào vở. - Theo dõi, bổ sung cho HS. - Chấm điểm - nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: - Tổ chức thi đua. - Giao việc. * HT: Cả lớp - cá nhân - Quan sát - nhận xét. 1 dag nặng 10 gam - Vài HS nêu: dag - viết bảng con - đọc lại. 10 gam = 1 dag - Vài em đọc lại. - Nhận xét: 1 hg = 10 dag = 100 g - Vài HS nêu: hg. - Vài em đọc lại. *HT : Cả lớp - Quan sát. - Lần lượt gắn các đơn vị theo thứ tự từ g đến tấn. - Vài em đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. * Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó. *HT : Cá nhân , nhóm + Làm cá nhân vào vở. +Lần lượt nêu miệng kết quả. +Lớp nhận xét - sửa bài. - Nêu yêu cầu. + Lần lượt làm bảng con từng bài- 4 HS làm bảng lớn. a/ 575 g c/ 1356 hg b/ 654 dag d/ 128 hg - Nêu yêu cầu. - SS điền dấu thích hợp vào thẻ từ. 5 dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg 4tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg - 2 HS đọc đề bài. +Cả lớp trao đổi tìm cách giải. +Giải vào vở- 1 HS làm bảng phụ. - Nhận xét - sửa sai. Số g bánh: 150 x 4 = 600 ( g ). Số g kẹo: 200 X 2 = 400 ( g ) Cả 2 loại: 600 + 400 = 1000 (g)=1 kg - Các nhóm thi đua ghi kết quả vào thẻ từ. 4 tấn 3 tạ = 4300 kg 4300 kg = 4 tấn 3 tạ - Tự nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 4 Môn: TOÁN Bài: GIÂY - THẾ KỶ Ngày dạy : Lớp 4 / ========= I Mục tiêu :Giúp HS : - Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ. - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. II Chuẩn bị : - GV: SGK , SGV, đồng hồ 3 kim (giây, phút, giờ); đồng hồ 2 kim (phút, giờ) - HS: SGK , Vở. III Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Biết đơn vị đo thời gian giây, thế kỉ. - Giới thiệu đồng hồ 3 kim. - Hướng dẫn - Kết luận. - Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét mối quan hệ giữa năm và thế kỉ để rút ra cách tính thế kỉ. - Kết luận 1 thế kỉ = 100 năm * Lưu ý: Cách tính thế kỉ đối với năm có 3 chữ số; 4 chữ số. Hoạt động 2:Làm đúng các bài tập về chuyển đổi đơn vị đo thời gian. - Bài 1: Cho HS làm vào vở. - Nhận xét - chốt đáp án đúng. * Lưu ý: Cách tính 1/2; 1/3; 1/5 thế kỉ. - Bài 2, 3: - Tổ chức trò chơi " Hỏi đáp ". - Hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét cách ghi thế kỉ, cách tính thế kỉ. - Nhận xét - tuyên dương đội thắng. 4.Củng cố - dặn dò: - Giao việc. *HT: Cả lớp - cá nhân - nhóm - Quan sát - chỉ kim giờ, kim phút, kim giây trên đồng hồ. - Nhận xét mối quan hệ giữa giờ và phút. 1 giờ = 60 phút - Vài HS thực hành di chuyển kim giây trong 1 phút. - Cả lớp theo dõi - nhận xét. 1 phút kim giây di chuyển 60 giây. Vậy 1 phút = 60 giây - Các nhóm thảo luận ghi năm và tên thế kỉ, rút ra cách tính thế kỉ. - Trình bày. - Nhận xét - bổ sung. *HT : Cá nhân , nhóm - Nêu yêu cầu. + Làm cá nhân vào vở. +Lần lượt nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét - sửa bài. - Thực hiện trò chơi. - 2 đội tham gia: Đội A hỏi - Đội B trả lời ( nếu đội trả lời đúng được quyền hỏi lại đội bạn; nếu trả lời sai thì mất lượt hỏi ). 2/ a ) Thế kỉ XIX; XX b ) Thế kỉ XX c ) Thế kỉ III 3/ a ) Thế kỉ XI; 1069 năm b ) Thế kỉ X; 997 năm - Nhận xét tiết học. - Nêu việc về nhà. Hiệu trưởng Khối trưởng Giáo viên

File đính kèm:

  • docToán - Lớp 4 - Tuần 4.doc
Giáo án liên quan