Giáo án khối 4 - Môn Toán: Triệu và lớp triệu (tiếp)

I.Mục tiêu :

-Hs biết đọc viết các số đến lớp triệu; củng cố về các hàng và lớp đã học, cách dùng bảng thống kê số liệu

-Vận dụng kiến thức để đọc viết các số đến lớp triệu, đọc bảng thống kê số liệu.

II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Kẻ bảng phần bài học.

III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định :

 2.Bài cũ : Triệu và lớp triệu

-Yêu cầu học sinh viết các số tròn triệu vào bảng : năm trăm mười lăm triệu, chín trăm sáu mươi triệu, ba trăm linh bốn triệu mười bảy triệu.

-Lớp triệu gồm những hàng nào?

 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Triệu và lớp triệu (tt)

 b.Nội dung :

 

doc4 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Môn Toán: Triệu và lớp triệu (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: -Yêu cầu hs thực hiện : +Nêu cách viết số có đến lớp triệu (Viết chữ số của từng lớp theo thứ tự từ trái sang phải) -Đọc cho hs viết số : hai trăm ba mươi lăm triệu sáu trăm bảy mươi tám nghìn một trăm. -Viết số. -Theo dõi. -Viết số. -Trả lời, bổ sung. -Đọc số . -Nêu nhận xét, bổ sung. -Viết số, nhận xét. Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : Rèn kĩ năng đọc viết số có sáu chữ số. Bài 1 : -Yêu cầu hs thực hiện vào nháp Bài 2 : -Yêu cầu hs làm miệng Bài 3 : -Yêu cầu hs làm bài vào vở Bài 4 : -Yêu cầu hs đọc bảng số liệu và trả lời câu hỏi -Thực hiện vào nháp. -Làm miệng. -Làm bài vào vở. -Đọc và trả lời 4.Củng cố : -Nhắc nhở hs cách đọc và viết số đến lớp triệu dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn dò : Làm bài thêm ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------- Toán : Luyện tập I.Mục tiêu : -Củng cố cách đọc và viết số đến lớp triệu. -Rèn kĩ năng đọc và viết các số đến lớp triệu, nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Kẻ bảng phần bài học. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Triệu và lớp triệu (tt) 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1/16 : Viết theo mẫu. -Yêu cầu hs viết số vào nháp, nêu số tương ứng với hàng. Bài 2/16 : Đọc các số. -Yêu cầu hs làm miệng =>Theo dõi, nhận xét : Bài 3/16 : Viết số -Yêu cầu hs làm bài vào vở =>Sửa bài, nhận xét. (a.613000000; b.131405000; c.512326103; d.86004702; e.800004720) Bài 4/16 : Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số. -Yêu cầu hs làm bài vào vở =>Sửa bài, nhận xét : 715638 : chữ số 5 thuộc hàng nghìn, giá trị của chữ số 5 là 5000. 571638 : chữ số 5 thuộc hàng răm nghìn, giá trị của chữ số 5 là 500000. 836571 : chữ số 5 thuộc hàng trăm, giá trị của chữ số 5 là 500. -Nêu yêu cầu. -Hs làm vào nháp -Đọc yêu cầu. -Hs làm miệng. -Nêu yêu cầu. -Hs làm bài vào vở. -Nêu yêu cầu. -Hs làm bài vào vở. -Sửa bài, đối chiếu bài làm. 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học -Dặn dò : Làm bài thêm ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Toán : Luyện tập I.Mục tiêu : -Củng cố cách đọc và viết số đến lớp triệu, nhận biết giá trị của từng số theo hàng – lớp, làm quen với đơn vị “tỉ”. -Rèn kĩ năng đọc và viết các số đến lớp triệu, nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số, viết số có trên 9 chữ số. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Phiếu bài tập 3. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Luyện tập 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Luyện tập b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động : Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1/17 : Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5. -Yêu cầu hs làm miệng. Bài 2/17 : Viết các số. -Yêu cầu hs làm vào vở a.5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị : 5760342. b.5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị : 5706342. c.5 chục triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị : 50076342. d.5 chục triệu, 7 triệu, 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 4 nghìn và 2 đơn vị : 57634002. Bài 3/17 : Đọc bảng thống kê số liệu và trả lời câu hỏi -Yêu cầu hs làm miệng =>Sửa bài, nhận xét. a.Nước có số dân nhiều nhất là : 989200000. Nước có số dân ít nhất là : 5300000. b.Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều : Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. Bài 4/17 : -Yêu cầu hs hoàn thành phiếu bài tập Viết Đọc 5000000000 “năm nghìn triệu” hay “năm tỉ” 315000000000 “ba trăm mười lăm nghìn triệu” hay “ba trăm mười lăm tỉ” 3000000000 “ba nghìn triệu” hay “ba tỉ” Bài 5/18 : Đọc số dân của các tỉnh, thành phố. -Yêu cầu hs quan sát lược đồ và đọc số dân của các tỉnh, thành phố. -Nêu yêu cầu. -Hs làm miệng -Đọc yêu cầu. -Hs làm bài vào vở. -Sửa bài. -Theo dõi sửa bài, nhận xét. -Nêu yêu cầu. -Làm miệng -Nhận xét. -Hoàn thành phiếu -Nêu yêu cầu. -Làm miệng. 4.Củng cố : -Nhắc nhở hs cách đọc khi có đến hàng tỉ -Nhận xét tiết học -Dặn dò : Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Toán : Dãy số tự nhiên I.Mục tiêu : -Học sinh nhận biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên, biết đặc điểm của dãy số tự nhiên. -Vận dụng kiến thức đã học tìm số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Chuẩn bị bài dạy. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Dãy số tự nhiên b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức Mục tiêu : Hs nắm được khái niệm và đặc điểm của dãy số tự nhiên 1.Giới thiệu số tự nhiên : -Yêu cầu hs thực hiện : +Nêu một vài số đã học. -Giới thiệu : 3, 5, 9, 57, 45, 900, là các số tự nhiên. +Sắp xếp các số tự nhiên đã nêu theo thứ tự từ bé đến lớn. -Giới thiệu : Các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. +Nhận diện dãy số tự nhiên trong các dãy số sau : a. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; b. 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; c. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. +Vẽ tia số và biểu diễn số tự nhiên trên tia số. -Giới thiệu các yếu tố của tia số (gốc, ngọn, ) 2.Đặc điểm của dãy số tự nhiên : H : Thêm 1 vào số tự nhiên bất kì, ta được số nào? H : Bớt 1 ở số tự nhiên bất kì, ta được số nào? H : Tìm số tự nhiên bé nhất và số tự nhiên lớn nhất trong dãy số tự nhiên? =>Không có số tự nhiên lớn nhất. Số tự nhiên bé nhất là 0 -Nêu số đã học. -Theo dõi -Sắp xếp. -Theo dõi. -Nhận diện dãy số tự nhiên. -Vẽ tia số và biểu diễn. -Theo dõi -Trả lời câu hỏi. -Nhắc lại kết luận. Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : Khẵc sâu kiến thức về dãy số tự nhiên Bài 1-2/19 : Viết số tự nhiên liền sau, liền trước. -Yêu cầu hs làm miệng. Bài 3/19 : Viết số thích hợp vào chỗ trống để có ba số tự nhiên liên tiếp. -Yêu cầu hs làm vào vở Bài 4/19 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Yêu cầu hs làm vào nháp. -Nêu yêu cầu. -Hs làm miệng. -Đọc yêu cầu. -Hs làm bài vào vở. -Nêu yêu cầu. -Hs làm bài vào nháp 3.Củng cố : -Nhắc lại những đặc điểm cơ bản của dãy số tự nhiên -Nhận xét tiết học -Dặn dò : Làm bài ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Toán : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I.Mục tiêu : -Hs biết đặc điểm của hệ thập phân, các kí hiệu để viết số trong hệ thập phân, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của số đó trong một số cụ thể. -Vận dụng kiến thức đã học sử dụng mười kí hiệu để viết số trong hệ thập phân, xác định giá trị của chữ số trong một số cụ thể. II.Chuẩn bị : -Giáo viên : Phiếu bài tập 1. III.Các hoạt động dạy và học : 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Dãy số tự nhiên -Nhận diện dãy số tự nhiên trong các dãy số sau : a. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; b. 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; c. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. -Vẽ tia số và biểu diễn số tự nhiên trên tia số. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : Viết số tự nhiên trong hệ thập phân b.Nội dung : Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của trò Hoạt động 1 : Cung cấp kiến thức về đặc điểm của hệ thập phân Mục tiêu : Hs nắm được đặc điểm của hệ thập phân -Ghi số 345456123, yêu cầu hs thực hiện : +Nêu rõ mỗi chữ số thuộc hàng nào. H : Mỗi hàng có thể viết được mấy chữ số? +Điền vào chỗ trống : 10 đơn vị = chục 10 chục = trăm 10 trăm = nghìn H : Mười đơn vị ở một hàng hợp thành mấy đơn vị ở hàng trên liền nó? =>Ở mỗi hàng chỉ có thể viết một chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nó. +Viết các số : 123, 2306, 6589, 898547, 3654769. H : Để viết được các số ta sử dụng những chữ số nào? H : Muốn biết giá trị của một số ta cần biết gì? =>Với mười chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết mọi số tự nhiên. Giá trị của một số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. -Theo dõi, trình bày. -Trả lời câu hỏi. -Điền vào chỗ trống. -Nêu ý kiến cá nhân. -Nhắc lại kết luận. -Viết các số. -Trả lời câu hỏi. -Nhắc lại kết luận. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành Mục tiêu : Rèn kĩ năng viết số trong hệ thập phân, xác định giá trị của chữ số trong một số cụ thể. Bài 1/20 : Viết theo mẫu. -Yêu cầu hs hoàn thành bài trên phiếu Bài 2/20 : Viết mỗi số thành tổng. -Yêu cầu hs làm vào vở Bài 3/20 : Ghi giá trị của chữ số 5 -Yêu cầu hs ghi vào nháp -Nêu yêu cầu. -Hoàn thành phiếu. -Đọc yêu cầu. -Làm bài vào vở. -Nêu yêu cầu. -Thực hiện vào nháp. 4.Củng cố : -Nhắc nhở hs “Muốn xác định giá trị của một số phải xác định vị trí của nó trong số đó” -Nhận xét tiết học -Dặn dò : Hoàn thành vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctoan 03.doc
Giáo án liên quan