A.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).
- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài tập 1 SGK
C.Các hoạt động dạy học
114 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Môn Toán - Học kì II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0950 (l)
- Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 +10950 = 43800 (l)
- Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
43800 +56200 = 100 000 (l)
Đáp số: 100 000 (l)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
a Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- GV nêu ví dụ: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
- Giới thiệu tỉ số:
- Tỉ số của xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay Đọc là : năm phần bảy.
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe khách.
- Tương tự tỉ số giữa xe khách và xe tải là
b.Hoạt động 2:Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) GV treo bảng phụ:
- Lập tỉ số của hai số 5 và 7 ; 3 và 6; a và b
( b khác 0)?
- Lưu ý : Viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị.
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Viết tỉ số của a và b, biết:
a. a = 2 b. a = 7
b = 3 b = 4.
- Viết tỉ số giữa bút đỏ và bút xanh?
- Viết tỉ số giữa bút xanhvà bútđỏ?
- Cả lớp đọc và nêu ý nghĩa của tỉ số:
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
Tỉ số của a và b là ; ; còn lại tương tự
Bài 2: Cả lớp làm vở 1 em chữa bài
Bài 3: Cả lớp làm vở
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của lớp em?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, bảng phụ chép sẵn ví dụ 2, phiếu bài tập 2
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra: a = 4 , b = 5 viết tỉ sốcủa b và a
3.Bài mới:
a Hoạt động 1: bài toán 1.
- GV nêu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nếu coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn được biểu thị 5 phần như thế.
- HD cách giải:
B1:Tìm tổng số phần bằng nhau?
B2:Tìm giá trị 1 phần.
B3:Tìm số bé.
B4:Tìm số lớn.
- Có thể gộp bước 2 và bước 3.
b.Hoạt động 2: Bài toán 2
(Hướng dẫn tương tự bài toán 1)
- Lưu ý : phân biệt số lớn ,số bé và khi giải bài toán phải vẽ sơ đồ vào trong phần bài giải(Hoặc có thể diễn đạt bằng lời)
c.Hoạt động 3: thực hành.
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- 2, 3 em nêu:
- Cả lớp lấy vở nháp làm theo sự hướng dẫn của cô giáo
- Tổng số phần bằng nhau: 3 +5 = 8(phần)
Giá trị 1 phần: 96 : 8 =12
Số bé: 12 x 3 = 36
Số lớn: 96 - 36 = 60
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn bằng 7 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là: 2 +7=9(phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là 333 - 74 = 259.
Đáp số: số bé74; số lớn 259
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Toán (tăng)
Luyện tập đọc, viết tỉ số của hai số
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, vở bài tập toán trang 61 - 62
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán sau đó gọi HS chữa bài
- Viết tỉ số của a và b, biết:
a. a = 2 b. a = 4
b = 3 b = 7
- Có 3 bạn trai và 5 bạn gái.Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là bao nhiêu? Tỉ số giữa bạn gái và bạn trai là bao nhiêu?
- Hình chữ nhật có chiều dài 6 m; chiều rộng 3 m.Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là bao nhiêu?
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 2 em chữa bài
Tỉ số của a và b là ; ;
(còn lại tương tự)
Bài 2: Cả lớp làm vở 1 em chữa bài
Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là
Tỉ số giữa bạn gái và bạn trai là
Bài 3: Cả lớp làm vở -1 em chữa bài
Tỉ số của số đo chiều dài và số đo chiều rộng là 2
Bài 4: Cả lớp làm bài vào vở 1em lên bảng chữa bài:
Lớp đó có số học sinh là:
15 + 17 = 32(học sinh)
Tỉ số giữa học sinh nữ và số học sinh của lớp là:
Tỉ số giữa bạn trai và bạn gái là
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của lớp em?
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 139: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong SGK và chữa bài
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Nêu các bước giải ?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Nêu các bước giải ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
GV chấm bài nhận xét
Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
Tổng của hai số là bao nhiêu?
GV chấm bài nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 8 phần như thế
- Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8= 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là 198- 54 = 144
Đáp số: số bé 54; số lớn 144
Bài 2: Cả lớp làm phiếu- 1 em chữa bài-cả lớp đổi phiếu kiểm tra
- Coi số cam là 2 phần bằng nhau thì số quýt là 5 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7(phần)
Số cam là :280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quýt là : 280 - 80 = 200 (quả)
Đáp số: cam 80 quả ; quýt 200 quả
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
(tương tự như bài 2)
Bài 4:Cả lớp làm vào vở 1 em chữa bài
Nửa chu vi là 350 : 2 = 175 (m)
Coi chiều rộng là 3 phần bằng nhau thì chiều dài là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là:3 + 4 = 7(phần)
Chiều rộng là : 175 : 7 x 3 = 75 ( m)
Chiều dài là 175 - 75 = 100 (m )
Đáp số Chiều dài: 100 m; Chiều rộng 75 m
D.Các hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố : Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Toán
Tiết 140: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Kiểm tra
3.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề? nêu bài toán? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi đoạn hai là 3 phần bằng nhau thì đoạn một là 3 phần như thế
Tổng số phần bằng nhau là: 1 +3=4 (phần)
Đoạn thứ nhất dài: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thứ hai dài: 28 - 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1 : 21 m; đoạn 2 :7 m
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
- Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gáilà : 12- 4 = 8 (bạn)
Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
(tương tự như bài 2)
Bài 4: 1 em nêu bài toán
Bài toán: Hai thùng chứa được 180 lít nước, trong đó thùng hai chứa gấp 4 lần thùng 1.Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?
- Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Toán (tăng)
Luyện giải bài toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán '' tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó''.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thước mét, vở bài tập toán trang 64, 65
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2.Bài mới:
- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán và chữa bài
- Giải toán
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- Nêu các bước giải?
- GV chấm bài nhận xét:
- Đọc đề - tóm tắt đề? Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Nêu các bước giải?
- Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV chấm bài nhận xét
- Đọc tóm tắt đề ? nêu bài toán ? Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- GV chữa bài - nhận xét
Bài1 : Cả lớp làm bài vào vở 1 em chữa bài
- Coi số bé là 3 phần thì số lớn là 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4= 7 (phần)
Số bé là 658 : 7 x 3 =282.
Số lớn là: 658 - 282 = 376.
Đáp số : Số bé 282. Số lớn 376.
Bài 2: Cả lớp làm vở- 1 em chữa bài
Coi số bạn trai là 1 phần thì số bạn gái là 2 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 5(phần)
Số bạn trai là :12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn gái là : 12- 4 = 8 (bạn)
Đáp sốBạn trai : 4 bạn ; bạn gái 8 bạn
Bài 3: Cả lớp làm vở- 1em chữa bài
(tương tự như bài 2)
D.Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố :Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.
Tuần 30
Thứ hai, ngày 10 tháng 4 năm 2006
Toán
Tiết 146 Luyện tập chung
Mục tiêu :
Giúp học sinh ôn tập củng cố hoặc tự kiểm tra về :
Khái niệm ban đầu về phân số, tìm phân số của một số
Giải bài toán
File đính kèm:
- Toan 4 ki 2.doc