Giáo án khối 4 - Bài dạy: Ôn tập

 I.MỤC TIÊU

*KT:- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộ,sông Hồng,sông Thái Bình,sông Tiền,sông Hậu trên bản đồ,lược đồ Việt Nam.

-Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ.

-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của Thủ đô Hà Nội,TP HCM,TP Cần Thơ.

*KN:Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội,TP HCM,TP Cần Thơ .

*TĐ: Coù yù thöùc tìm hieåu veà các thaønh phoá của VN& goùp phaàn xaây döïng các thaønh phoá ngaøy caøng giaøu ñeïp, vaên minh.

*HSKG:Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu ,đất đai.

*HSKT: Chỉ được các thành phố trên lược đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- -Baûn ñoà haønh chính Vieät Nam.

- -Baûn ñoà các thành phoá .

- -Tranh aûnh ve àcác thaønh phoá .

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án khối 4 - Bài dạy: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Môn: ĐỊA LÍ Bài dạy:ÔN TẬP (tuần 26) Lớp:4 I.MỤC TIÊU *KT:- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ,đồng bằng Nam Bộ,sông Hồng,sông Thái Bình,sông Tiền,sông Hậu trên bản đồ,lược đồ Việt Nam. -Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ ,đồng bằng Nam Bộ. -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của Thủ đô Hà Nội,TP HCM,TP Cần Thơ. *KN:Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội,TP HCM,TP Cần Thơ . *TĐ: Coù yù thöùc tìm hieåu veà các thaønh phoá của VN& goùp phaàn xaây döïng các thaønh phoá ngaøy caøng giaøu ñeïp, vaên minh. *HSKG:Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu ,đất đai. *HSKT: Chỉ được các thành phố trên lược đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Baûn ñoà haønh chính Vieät Nam. -Baûn ñoà các thành phoá . -Tranh aûnh ve àcác thaønh phoá . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 10’ 15’ 5’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thành phố Cần Thơ Chỉ vị trí,giới hạn của TP Cần Thơ? Vì sao nói TP Cần Thơ là trung tâm văn hóa ,kinh tế và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: GV treo bản đồ VN:Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về 2 đồngbằng lớn nhất cả nước là ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí của các đồng bằng và sông lớn. Giáo viên treo bảng đồ tự nhiên VN. Yêu cầu Hs làm việc cặp đôi:Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB và chỉ các con sông lốn tạo nên các đồng bằng đó. Yêu cầu Hs lên bảng chỉ -GVKL:Sông Tiền và sông Hậu là 2 nhánh lớn của sông Cửu Long.Chính phù sa của dòng Cửu Long đã tạo nên vùng ĐBNB rộng lớn nhất cả nước. -GV yêu cầu Hs chỉ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long. vHoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB -Yêu cầu Hs làm việc theo nhóm,dừa vào bản đồ tự nhiên,SGK và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB và ĐBNB và điền vào thông tin và bảng sau: (Phụ lục) -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả,Gv theo dõi nhận xét và cùng các nhóm bổ sung. -GV nhấn mạnh:Tuy cùng là vùng Đb tuy nhiên điều kiện tự nhiên lại không giống nhau.Từ đó dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau. vHoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. Yêu cầu Hs làm việc các nhân -Hãy đọc các câu trong SGK ở BT 3 và cho biết câu nào sai,câu nào đúng ,vì sao. -Gv nhận xét ,bổ sung 5. Tổng kết - dặn dò: -Nhận xét tiết học Học bài. Chuẩn bị: “Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung” Hát Hoạt động lớp. 2 học sinh nêu. -Lắng nghe -Hs quan sát -Hs làm việc cặp đôi,lần lượt chỉ cho nhau các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ và các con sông lớn như:Sông Hồng,Sông Thái Bình,Sông Đồng Nai.Sông Tiền,Sông Hậu -Hs lên bảng chỉ -Lắng nghe -Hs chỉ trên bản đồ:Cửa Tranh Đề,Bát Xắc,Định An,Cung Hầu,Cổ Chiên,Hàm Luông,Ba Lai,cửa Đại và cửa Tiểu. -Các Hs làm việc theo nhóm :nhận giấy,bút ,thảo luận và điền thông tin vào bảng. -các nhóm treo kết quả thảo luận và trình bày trước lớp. -lắng nghe -hs thực hiện -hs làm a)Sai.Vì đó là ĐBNB b)Đúng. c)Sai.Đó là TPHCM d)Đúng. -lắng nghe PHỤ LỤC Đặc điểm thiên nhiên Khác nhau Đồng bằng Bắc Bộ Đồng bằng Nam Bộ Địa hình Tương đối cao Có nhiều vùng trũng ,dễ ngập nước Sông ngòi Có hệ thống đê chạy dọc hai bên bờ sông Không có hệ thống đê ven sông ngăn lũ Đất đai Đất không được bồi đắp thêm phù sa nên kém màu mỡ dần Đất được bồi đắp thêm phù sa màu mỡ,có đất phèn và đất mặn Khí hậu Có 4 mùa,có mùa đông lạnh và mùa hè nhiệt độ cũng lên cao. Chỉ có 2 mùa.Thời tiết thường nóng ẩm và nhiệt độ cao.

File đính kèm:

  • docON TAP tuan 26.doc