Tập đọc: SÁNG NAY
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài: Phát âm đúng các tiếng có âm, vần khó: tia nắng, xòe, nhấp nhô, nấp, chim chím. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần oe, oeo, tìm được tiếng có vần oe, vần oeo.
3. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được niềm vui, những phát hiện mới lạ của bạn nhở buổi sáng đi học.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài Tập đọc và phần Luyện nói trong SGK.
18 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 777 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh.
Bài 3. Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự
a. Từ lớn đến bé.
b. Từ bé đến lớn.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4. Tóm tắt
Có 34 con gà.
Đã bán 12 con gà.
Còn lại: con gà?
Bài giải
Nhà em còn lại số gà là:
34- 12= 22 (con gà)
Đáp số: 22 con gà.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 5. Viết số thích hợp
a. 25+ 9 = 25
b. 25- 9 = 25
Giáo viên gợi ý học sinh nói lại được đặc điểm của số 0 trong phép cộng, phép trừ.
- Số nào cộng với 0 cũng bằng chính sô đó.
- Một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
3. Củng cố. Trò chơi
Thi đua xếp nhanh các số theo thứ tự từ bé Õ lớn: 56, 65, 78, 87.
Dặn bài sau: Luyện tập chung.
Học sinh làm bài ở bảng con.
1 học sinh lên bảng làm.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài ở SGK
- 2 học sinh lên bảng thi gắn nhanh số.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc các số trong mỗi dãy số. (đọc xuôi, đọc ngược).
Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài ở vở ô li
3 học sinh lên bảng làm mỗi em 1 cột.
Chữa bài.
Học sinh nhận xét bài của bạn ở trên bảng.
- Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài.
- 2 học sinh lần lượt đọc các số.
- 1 học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc lại dãy số vừa xếp.
học sinh đọc bài toán, viết tóm tắt và tự giải bài toán.
- 1 học sinh đọc tóm tắt và bài giải.
- 1 học sinh nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
Điền số 0 vào ô trống.
- 1 học sinh nhận xét.
Đạo đức ( 35 ) KIỂM TRA CUỐI NĂM
Kiểm tra theo đề thống nhất
Toán (Tiết 138) LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Học sinh được củng cố về:
· Tìm số liền trước, số liền sau của số cho trước.
· Thực hiện tính nhẩm và tính viết, cộng trừ các số trong phạm vi 100.
· Giải toán có lời văn.
· Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: - Kiểm tra bài cũ.
1/ Đặt tính rồi tính.
36+ 12=
97- 45=
2/ Đặt tính rồi tính.
42+ 36= 64+ 12=
85- 63= 78- 35=
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 2 học sinh làm ở bảng.
Nhận xét bài cũ.
2. Dạy- học bài mới.
1/ Giới thiệu bài. Luyện tập chung.
2/ Luyện tập:
Bài 1: Viết số liền trước của mỗi số: 35, 42, 70, 100, 1.
- Viết số liền sau của mỗi số: 9, 37, 62, 99, 11.
Hỏi cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 sô.
Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của tất cả học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2. Tính nhẩm.
14+ 4=
18+ 1=
Giáo viên hỏi cách nhẩm 1 vào phép tính.
Bài 3. Đặt tính rồi tính.
43+ 23=
87- 55=
Giáo viên kiểm tra kết quả bài làm của tất cả học sinh.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Bài 4. Tóm tắt.
Có: 24 viên bi đỏ.
Thêm 20 viên bi xanh.
Có tất cảviên bi?
Giáo viên nhận xét.
Bài 5. Vẽ đoạn thẳng dài 9 cm
3. Củng cố:
Dặn: Tiết đến: Luyện tập chung.
Cả lớp làm bảng con.
Học sinh lên bảng làm
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
- Muốn tìm số liền trước ta lây số đó trừ đi 1.
- Muốn tìm số liền sau ta lấy số đó cộng với 1.
Chữa bài.
- 2 học sinh đứng tại chỗ đọc bài làm.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bài ở SGK.
Chữa bài.
- Học sinh đọc cả phép tính và kết quả.
- Học sinh khác nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh làm bài ở vở ô li.
1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Học sinh đọc bài toán, viết tóm tắt và tự giải bài toán.
Bài giải
Số viên bi hà có tất cả:
24+ 20 = 44 (viên bi)
Đáp số: 44 viên bi.
Học sinh đọc bài tóm tắt và bài giải.
- 1 học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu cầu.
- Học sinh dùng thước và bút chì để vẽ.
- Học sinh nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Học sinh thi đua nói nhanh số liền trước, số liền sau của các số.
Toán (Tiết 139) LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Học sinh được củng cố về:
· Đọc, viết, nhận biết, thứ tự các số có 2 chữ số trong một dãy số.
·So sánh các số có 2 chữ số.
· Thực hành tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số.
· Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định: - Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
1/ Tính nhẩm:
45+ 3= 69- 9=
57- 0= 10- 6=
2/ Đặt tính rồi tính:
54+ 33=
97- 66=
Nhận xét cho điểm từng em.
2. Dạy- học bài mới.
* Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
* Luyện tập:
Bài 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2:
a. Khoanh vào số lớn nhất.
85
b. Khoanh vào số bé nhất.
48
Giáo viên quan sát lớp:
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao số đó lớn nhất? Vì sao số đó bé nhất.
Giáo viên nhận xét.
Bài 3. Đặt tính rồi tính.
35+ 40= 73- 53=
86- 52= 5+62=
Giáo viên kiểm tra kết quả bài làm của tất cả học sinh.
Bài 4. Tóm tắt.
Có 48 trang.
Đã viết 22 trang.
Còn lạitrang?
Giáo viên nhận xét
Bài 5. Nối đồng hồ với câu thích hợp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kĩ các câu đã cho, sau đó tìm mặt đồng hồ có chỉ giờ đúng trong các câu nối mới cho chuẩn xác.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố:
Trò chơi củng cố về đọc giờ trên đồng hồ.
Chỉnh giờ cho đúng.
Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Dặn dò: Tiết đến: Kiểm tra cuối HK 2.
Hai học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm bảng con.
Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài ở SGK.
1 học sinh làm bài ở bảng lớn.
- Học sinh nhận xét.
Học sinh đọc các số từ 85 Õ 100 từ 100 Õ 85.
Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Chữa bài.
- 2 học sinh đọc bài.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài ở vở ô li
- Học sinh đọc bài nêu cách đặt tính và cách tính.
Học sinh nêu yêu cầu
Bài giải
Số trang chưa viết kết của quyển vở.
48- 22= 26 (trang)
Đáp số; 26 trang.
Học sinh đọc bài tóm tắt và bài giải.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài ở SGK chữa bài.
Học sinh đổi sách nhau chấm.
Cho 2 đội chơi, mỗi đội 3 em, 1 học sinh của đội này sẽ đọc giờ trong các câu hỏi nói về sinh hoạt ở lớp của mình để 1 học sinh đội kia chỉnh giờ cho đúng với câu nói của đội ban.
Đội nào chỉnh xong, đúng không ngập ngừng là thắng cuộc.
TNXH ( 35 ) KIỂM TRA CUỐI NĂM
Kiểm tra theo đề thống nhấtThứ tư ngày 18 tháng 5 năm 2005
BÀI LUYỆN TẬP 1 : Tập đọc: Lăng Bác- Tập chép : Quả Sồi.
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài: Lăng Bác- Luyện đọc lưu loát các dòng thơ và khổ thơ của bài Lăng Bác.
2. Hiểu nội dung bài thơ.
· Đi trên Quảng trường Ba Đình, em be thấy nắng mùa thu vàng, trời trong vắt như trong ngày lễ Tuyên bố Độc lập- Nhìn lên lễ đài, em bâng khuâng như thấy Bác vẫn còn đang đứng đó vẫy chào nhân dân.
3. Tập chép bài chính tả Quả Sồi và làm bài tập, điền vần ăn, ăng, điền chữ r, d hay gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chính: chép bài Lăng Bác.
- Bảng phụ: chép bài Quả Sồi và 2 bài tập.
- Ảnh Lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình.
III. Các hoạt động day- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
2. Dạy bài mới:
Yêu cầu học sinh đọc bài:
- Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu: tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác.
- Đoạn 2 gồm 4 dòng thơ cuối tả cảm tưởng của em thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình, trước lăng Bác.
Câu hỏi:
- Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình?
- Câu thơ tả bầu trời trên Quảng trường Ba Đình?
- Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình.
Nhận xét cho điểm từng học sinh.
Học sinh đọc bài Lăng Bác.
Đọc cá nhân mỗi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời 1 câu hỏi.
- Nắng Ba Đình mùa thu
Thắm vàng trên lăng Bác
- Vẫn trong vắt bầu trời
Ngày Tuyên ngôn Độc lập
- Bâng khuâng như vẫn thấy
Nắng reo trên lễ đài
Có bàn tay Bác vẫy
TIẾT 2 : Chính tả
Yêu cầu: Học sinh chép 1 đoạn văn
Giáo viên chép sẵn bài chính tả Quả Sồi lên bảng.
- Gọi 3 học sinh đọc.
Học sinh chép bài Quả Sồi vào vở.
- Học sinh làm bài tập.
a/ Tìm tiếng trong bài.
- Có vần ăm (nằm, ngắm)
- Có vần ăng (trăng)
b/ Điền chữ r, d hoặc gi ( Làm vào SGK )
Rùa con đi chợ
Rùa con đi chợ mùa xuân
Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
Mua xong chợ đã vãn chiều
Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu
Mai Văn Hai
Giáo viên thu bài để chấm.
BÀI LUYỆN TẬP 2 : Tập đọc: Gửi lời chào lớp Một
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài: Gửi lời chào lớp Một.
Biết cách đọc các câu thơ 5 chữ.
2. Hiêu nội dung bài:
Các em học sinh chào từ biệt lớp Một để lên học lớp Hai. Các em chào cô giáo, chào cửa sổ, bảng đen, chào chỗ ngồi thân quen. Các em vẫn nhớ lời cô dặn và cô làm theo. Các em vui vẻ “Gởi lời chào tiến bước”
3. Chép bài chính tả: Quyển sách mới và làm 2 bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chính: Chép bài: Gửi lời chào lớp Một và 2 câu hỏi.
- Bảng phụ: Giáo viên chép bài chính tả và bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1: Tập đọc: Gửi lời chào lớp Một.
Chia bài Gửi lời chào lớp Một thành 2 đoạn, mỗi đoạn ứng với hai khổ thơ.
Cho mỗi học sinh đọc một đoạn và trả lời câu hỏi.
Mỗi học sinh bốc 1 thăm có đoạn thơ cần đọc và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu tương ứng với đoạn thơ.
Câu hỏi 1: Chia tay lớp Một, các bạn nhỏ chào cô giáo, chào bảng đen, cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen.
Câu hỏi 2: Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa điều gì?
Trả lời: Xa cô giáo, bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên.
Giáo viên nhận xét cho điểm từng em.
Thứ năm ngày 19 tháng 5 năm 2005
BÀI LUYỆN TẬP 2: Tiết 2 Chính tả: Quyển sách mới
Yêu cầu: Học sinh chép bài chính tả: Quyển sách mới và làm các bài tập chính tả.
Giáo viên chép sẵn bài chính tả: Quyển sách mới lên bảng.
Gọi 3 học sinh đọc.
Học sinh chép bài: Quyển sách mới vào vở.
Học sinh làm bài tập.
a/ Tìm tiếng trong bài
- Có vần anh (Hạnh, tranh).
- Có vần ách (sách).
b/ Điền vần anh hay ach.
Bà em kém mắt
Mà đi rất nhanh
Bà không nhìn sách
Mà thuộc vanh vách
Chuyện xửa chuyện xưa.
Giáo viên thu bài chính tả để chấm.
Tiếng Việt: KIỂM TRA HỌC KỲ 2
Thứ sáu ngày 20 tháng 5 năm 2005
Tiếng Việt: KIỂM TRA CUỐI NĂM
Toán (Tiết 140) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
(CUỐI HK 2)
Thủ công ( 35 ) BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Thủ công (Tiết 35) BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
File đính kèm:
- tuan 35.doc