Tập đọc MẸ VÀ CÔ
I. Mục tiêu
1. Đọc
- HS độc đúng và nhanh được cả bài Mẹ và cô
- Đọc các từ ngữ : lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, chạy
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
2. Ôn vần uôi, ươi
- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài
- Tìm được tiếng có vần uôi ,ươi ngoài bài
- Nói được câu chứa tiếng có vần uôi hoặc ươi
3. Hiểu
- HS hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu mẹ, yêu cô giáo của bé
- Hs hiểu được các từ ngữ: lon ton, sà vào
4. HS chủ động nói theo đề bài : Tập nói lời chào
Học thộc lòng bài thơ
84 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khối 1 - Tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyện tập
Hỏi : Bài toán hỏi gì ? Bài toán cho biết gì ?
Ghi tóm tắt lên bảng
Có : 15 búp bê
Bán : 2 búp bê
Còn lại búp bê ?
Tóm tắt bài 2 :
Có : 12 máy bay
Bay đi : 2 máy bay
Còn lại máy bay ?
3. Củng cố , dặn dò :
Dặn HS về nhà làm vở bài tập toán
1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở nháp
Bài giải
Số quả còn lại là
15 – 5 = 10 ( Quả )
Đáp số : 10 quả
Bài 1 : 1 em đọc đề , cả lớp đọc thầm
Bài toán cho biết : có 15 búp bê , bán đi 2 búp bê . Bài toán hỏi : Còn lại mấy búp bê ?
-1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở toán
Bài giải
Số búp bê còn lại là
15 – 2 = 13 ( búp bê )
Đáp số : 13 búp bê
Bài toán số 2 : Cách làm tương tự như bài toán số 1
Bài giải
Trên sân còn lại số máy bay là
12 – 2 = 10 ( máy bay )
Đáp số 10 máy bay
Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống
em lên bảng , cả lớp làm vào SGK
Bài 4 : 2 em đọc tóm tắt
1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số hình không tô màu là
8 – 4 = 4 ( hình )
Đáp số : 4 hình
Toán ( 111 ) LUYỆN TẬP ( tr 151 )
I. Mục tiêu :
Giúp HS tự giải toán có lời văn
II. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
Ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Có : 9 quả cam
Ăn : 3 quả cam
Còn quả cam ?
-Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới : Luyện tập
Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Ghi tóm tắt : Có : 14 cái thuyền
Cho bạn : 4 cái thuyền
Còn lại cái thuyền ?
Tóm tắt bài 1
Có : 9 bạn
Trong đó : 5 bạn nữ
Có bạn nam ?
-Vẽ sơ đồ và ghi tóm tắt lên bảng
Dài : 13 cm
Cắt : 2 cm
Còn lại cm ?
Tóm tắt
Có : 15 hình tròn
Tô màu : 4 hình tròn
Không tô màu hình tròn ?
3. Củng cố dặn dò : Làm bài ở vở BTT
1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở nháp
Bài giải
Số quả cam còn lại là
9 – 3 = 6 (quả )
Đáp số : 6 quả cam
Bài 1 : cả lớp đọc thầm đề toán , 2 em đọc lại đề bài
1 em lên bảng giải , cả lớp làm vào vở
Bài giải
Lan còn lại số cái thuyền là
14 – 4 = 10 ( cái thuyền )
Đáp số : 10 cái thuyền
Bài 2 : Cách làm tương tự bài 1
Bài giải
Tổ em có số bạn nam là
9 – 5 = 4 ( bạn nam )
Đáp số : 4 bạn nam
Bài 3 : Cả lớp đọc thầm , 2 em đọc lại đề bài
Bài giải
Sợi dây còn lại là
13 – 2 = 11 ( cm )
Đáp số : 11 cm
Bài 4 : Cách làm tương tự bài 1
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là
15 – 4 = 11 ( hình )
Đáp số : 11 hình
Toán ( 112 ) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS rèn luyện kĩ năng lấp đề toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán .
II. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
Ghi bảng tóm tắt sau
Có : 19 quả táo
Ăn : 9 quả táo
Còn quả táo ?
2. Bài mới : Luyện tập chung
Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Ghi tóm tắt
Có : 7 cái ô tô
Chạy đi : 2 ô tô
Còn lại ô tô ?
Hỏi : Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
Ghi tóm tắt
Có : 6 con chim
Bay đi : 2 con
Còn lại con chim ?
Có thể hướng dẫn các em nhiều cách đặt đề toán
VD : Có 5 con thỏ thêm 3 con thỏ nữa Hỏi tất cả có mấy con thỏ ?
Hoặc : Có 8 con thỏ , chạy đi 3 con thỏ Hỏi còn lại mấy con thỏ ?
Hướng dẫn HS lựa chọn phép tính cho phù hợp với đề toán
3.Củng cố, dặn dò :
Dặn HS về nhà làm bài ở vở bài tập toán
1 số em nhìn tóm tắt và đặt đề toán
VD : Mẹ mua 19 quả táo . Cả nhà đã ăn 9 quả táo . Hỏi còn lại mấy quả táo?
Giải bài toán vào bảng con
Số quả táo còn lại là
19 – 9 = 10 ( quả )
Đáp số : 10 quả táo
Bài 1 : Nhìn tranh vẽ lập đề toán
Trong bến có 7 cái ô tô , 2 cái chạy ra khỏi bến .Hỏi trong bến còn lại mấy cái ô tô ?
Bài giải
Số ô tô còn lại trong bến là
7 – 2 = 5 ( cái ô tô )
Đáp số : 5 cái ô tô
Quan sát tranh phần b và đặt đề toán : Lúc đầu trên cành có 6 con chim , có 2 con bay đi . Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
2, 3 em đọc lại đề toán vừa đặt
Giải bài toán vào vở , 1 em lên bảng
Bài giải
Số con chim còn lại trên cành là
6 – 2 = 4 ( con chim )
Đáp số : 4 con chim
Nhìn tranh và đặt nhiều đề toán khác nhau và giải
Bài giải
Số con thỏ còn lại là
8 – 3 = 5 ( con )
Đáp số : 5 con thỏ
Hoặc : Có tất cả số con thỏ là
3 + 5 = 8 ( con thỏ )
Đạo đức CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( tiếp )
I. Mục tiêu : (Xem mục tiêu bài đạo đức Chào hỏi và tạm biệt tiết 1 )
II. Chuẩn bị :
-Tranh phóng to bài đạo đức 1 và 2 ( tr 42 )
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 .KTBC
Nêu câu hỏi : Cần phải làm gì khi gặp gỡ và khi chia tay ?
-Chào hỏi và tạm biệt để làm gì ?
-Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới :
Hỏi : Con chim vành khuyên có gì đáng khen ?
Treo tranh bài tập số 2 và hỏi tranh vẽ gì ?
Kết luận : Tranh 1 cần nói lời tạm biệt như Chúng em chào cô ạ! Hoặc Chúng cháu chào cô !
Tranh 2 : Cần nói lời tạm biệt : Cháu chào cô !
Kết luận : Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp ngưòi quen trong bệnh viện , trong rạp hát , rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn .Trong những tình huống như vậy , em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu hoặc mỉm cưòi và giơ tay vẫy
Treo tranh của bài tập 1 và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Chia nhóm đóng vai theo các tình huống trong tranh
3 . Củng cố dặn dò :
-Khen ngợi những HS thực hiện tốt bài học và nhắc nhở HS thực hiện tốt theo nội dung bài đã học .
-Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay .
Chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt khi chia tay để thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .
Hát tập thể bài : Con chim vành khuyên
Trả lời : Con chim vành khuyên là con chim ngoan vì biết chào hỏi lễ phép mọi người
Quan sát tranh và trả lời : Tranh 1 vẽ các bạn nhỏ đang chia tay cô giáo ; Tranh 2 vẽ người khách đang tạm biệt gia đình bé
Thảo luận nhóm 2 để tìm ra lời nói cần thiết trong mỗi trường hợp
Cá nhân các em nêu câu cần nói trong mỗi trường hợp , cả lớp lắng nghe và nhận xét
Bài tập 3 :
-2 em đọc yêu cầu của bài
-Cả lớp thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày từng tình huống , cả lớp nghe và nhận xét
Bài tập 1 : Thảo luận và đóng vai theo 2 tình huống của bài tập
Quan sát tranh và trả lời :
+Tranh 1 : 2 bạn nhỏ chào một cụ già khi gặp cụ ở ngoài đường .
+Tranh 2 : Bạn nam tạm biệt các bạn khi đi học về .
N1, 2 : Đóng vai theo tình huống tranh1
N3, 4 : Đóng vai theo tình huống tranh2 .
Cả lớp thảo luận , rút kinh nghiệm về việc đóng vai của các nhóm
Liên hệ bản thân
Tự liên hệ bạn nào đã biết chào hỏi khi gặp gỡ , tạm biệt lúc chia tay
-Đọc câu thành nhữ trong SGK
Thủ công CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( tiết 2 )
I. Mục tiêu :
-Biết cách kẻ , cắt dán hình vuông .
-Hs cắt dán hình vuông theo 2 cách .
II. Chuẩn bị : 1 hình vuông mẫu trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô
-1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn .
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới :
Treo hinh mẫu có hai cách kẻ hình vuông và nhắc lại cách kẻ hình vuông để HS nhớ lại .
+ Cách 1 : Xác định điểm A .Từ điểm A đếm xuống dưói 7 ô được điểm D và đếm sang phải 7 ô được điểm B .Từ điểm B đếm xuống dưói 7 ô được điểm D . Ta có hình vuông ABCD
+ Cách 2 : Sử dụng 2 cạnh của tờ giấy màu để làm 2 cạnh của hình vuông. Tương tự cách 1 xác định diểm A và từ điểm A xách định các điểm B, C , D .
-Trong khi HS thực hành , theo dõi giúp đỡ những HS yếu .
3. Nhận xét và dặn dò :
-Nhận xét về tinh thần học tập của HS , về sự chuẩn bị đồ dùng học tập , kĩ năng kẻ , cắt dán hình.
-Dặn HS chuẩn bị giấy màu , bút chì , hồ dán để tiết sau học bài : Cắt dán hình tam giác .
- Thực hiện qui trình kẻ hình vuông theo 2 cách có độ dài các cạnh là 7 ô
- Sau khi kẻ xong thì cắt rời sản phẩm và dán sản phẩm vào vở thủ công .
TNXH CON MUỖI - NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÂC CON VẬT
I. Mục tiêu : Giúp HS biết
-Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi sống của con muỗi .
-Một số tác hại của muỗi .
-Một số cách diệt trừ muỗi.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh bị muỗi đốt.
II. Chuẩn bị :
-Các hình trong bài 28 phóng to
-HS đập chết vài con muỗi , ép vào giấy mang đến lớp.
III. Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC
Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ?
Ngưòi ta nuôi mèo để làm gì ?
Tai sao em không nên chọc mèo làm mèo tức giận ?
Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới :
-Cho HS đứng lên và hô : Muỗi bay , muỗi bay .
Hô : Muỗi đậu vào má em .Đập cho nó một cái
Kết thúc trò chơi giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về con muỗi và tại sao khi trông thấy nó ngưòi ta lại đập chết nó ? Ghi đề bài
Kết luận : Muỗi là một con vật sâu bọ bé hơn con ruồi .Muỗi có đầu , mình , chân , cánh . Muỗi bay bằng cánh , đậu bằng chân .Nó dùng vòi để hút máu ngưòi và động vật để sống .
Kết luận : Muỗi thường sống ở nơi tối tăm , ẩm thấp . Muỗi cái đẻ trứng ở nơi nước đọng như chum bể cống rãnh trứng muỗi nở thành cung quăng .Bọ gậy sống dưói nước rồi trở thành muỗi.Muỗi hút máu ngưòi và còn truyền một số bệnh nguy hiểm như sốt rét , sốt xuất huyết Diệt muỗi bằng cách như dùng thuốc trừ muỗi , khơi thông cống rãnh
Hỏi : Khi đi ngủ cần phải làm gì để không bị muỗi đốt ?
3. Củng cố : Cho HS chơi lại trò chơi ở đầu tiết
Dặn dò : Thực hiện theo những điều đã học
Mèo có đầu , mình, đuôi và 4 chân
Ngưòi ta nuôi mèo để làm cảnh và bắt chuột
Không nên chọc cho mèo tức giận vì nó có thể cào , cắn gây chảy máu.Mèo có thể bị bệnh dại .
Hô : Vo ve , vo ve
-Thực hiện theo GV
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi và biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi - Thảo luận nhóm đôi theo nội dung yêu cầu ( 1 em hỏi , 1 em trả lời )
+ Con muỗi to hay nhỏ ?
+ Khi đập muỗi thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ?
+ Chỉ vào đầu , thân , chân , cánh của con muỗi.
+ Quan sát kĩ đầu muỗi và chỉ vào vòi muỗi
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào ?
Đại diện các nhóm trả lời
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi
N1 : Muỗi sống ở đâu ?
N2 : Bị muỗi đốt có hại gì ?
N3 : Kể tên một số bệnh do bị muỗi truyền mà em biết.
N4 : Tr 59 SGK đã vẽ những cách diệt muỗi nào ? Em còn biết cách diệt muỗi nào khác ?
Đại diện các nhóm trả lời cả lớp nghe và nhận xét
Quan sát tranh và trả lời : Để không bị muỗi đốt khi đi ngủ cần phải mắc màn
Tự đọc bài 29 : Nhận biết cây cối và con vật.
File đính kèm:
- tuân 26.doc