Khoa học BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.
-Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.
-Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành thể rắn và ngược lại.
-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
-Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
III/ Hoạt động dạy- học:
108 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa - Sử - Địa lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õng ngày cuối tháng 10 năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn đã mưu trí ,dũng cảm đánh tan đạo quân viện binh của giặc Minh . Với chiến thắng quan trọng ấy , nghĩa quân Lam Sơn đã buộc Vương Thông phải cuối đầu xin hàng . Từ đâynước Việt lại trở lại thái bình bền vững .
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nướcâ”.
-Nhận xét tiết học .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .
-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
-Tỉnh Lạng sơn.
-Hẹp có hình bầu dục.
-Núi đá và núi đất.
-Có sông lại có 5 ngọn núi nhỏ .
-Có lợi cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có đường ra.
-HS mô tả .
-HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng .
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp thảo luận và trả lời .
-Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.
-HS kể.
-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp .
KHOA HỌC
Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết và luôn làm những việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , nhắc nhớ mọi người cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK phóng to
+ HS sưu tầm tranh ảnh tư liệu , hình vẽ về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí .
+ Các tình huống ghi sẵn vào phiếu .
+ Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Thế nào là không khí trong sạch , không khí bị ô nhiễm ?
2) + Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ?
3/ +Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người và động vật , thực vật ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Giới thiệu bài: Không khí phải lúc nào cũng trong lành thì mới có lợi cho sức khoẻ con người và động vật , thực vật . Chúng ta nên làm gì , không nên làm gì để bầu không khí luôn được trong sạch . Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó .
Hoạt động của học sinh
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
* Hoạt động 1:
NHỮNG BIỆN PHÁP ĐỂ BẢO VỆ KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH
Cách tiến hành:
- YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu .
- Quan sát các hình minh hoạ trang 80 , 81 SGK và trả lời các câu hỏi :
- Hỏi : - Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch ?
- Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em chỉ và nêu nội dung của 1 bức tranh .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .
+ GV khẳng định những việc nên làm thể hiện trong từng bức tranh .
* Hỏi : Em , gia đình và địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
* Kết luận : Các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm không khí :
- Thu gom và xử lí rác hợp lí .
- Giảm lượng khí độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng dầu , và khói bụi của các nhà máy , khói bếp do đun nấu .
- Trồng cây gây rừng bảo vệ rừng để hạn chế tiếng ồn cải thiện không khí thông qua việc hấp thụ khí các - bon - níc trong quá trình quang hợp của cây xanh .
+ Quy hoạch và xây dựng các nhà máy trên quan điểm hạn chế sự ô nhiễm không khí trong dân cư .
- Áp dụng các biện pháp công nghệ , lắp đặt các thiết bị thu , lọc bụi và xử lí khí độc hại trước khi thải ra môi trường , phát triển các công nghệ chống khói .
+ Gọi 2 HS nhắc lại .
* Hoạt động 2:
VẼ TRANH CỔ ĐỘNG BẢO VỆ BẦU KHÔNGKHÍ TRONG SẠCH
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch .
+ Phân công từng thành viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh .
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn .
-Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh vẽ của các nhóm .
+ GV : Nhận xét , tuyên dương những nhóm HS có hiểu biết và có những bức tranh vẽ đẹp và đúng nội dung .
3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
+ Hỏi : - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . Học thuộc mục bạn cần biết trang 81 SGK .
+ Sưu tầm các đồ vật có thể phát ra âm thanh như lon bia , ống sữa bò , chén , bát ,...
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những việc nên làm và không làm được thể hiện trong hình vẽ .
* Những việc nên làm :
+ Hình 1 : các bạn học sinh đang làm vệ sinh lớp học để tránh bụi bẩn .
+ Hình 2 : Thực hiện vứt rác vào thùng có nắp đậy , tránh được việc rác thối rữa tạo ra khí độc .
+ Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến để tiết kiệm củi và hạn chế khói bụi bay ra môi trường tránh việc người đun và những người xung quanh hít phải .
+ Hình 5 : Nhà vệ sinh ở trường học hợp quy cách giúp HS đi tiểu tiện đúng nơi qui định .
+ Hình 6 : Cô công nhân vệ sinh đang quét dọn và hót rác trên đường phố để giữ gìn dường phố xanh sạch đẹp tránh việc gây ô nhiễm môi trường .
+ Hình 7 : Cánh rừng xanh tốt , tích cực trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường trong sạch .
* Những việc không nên làm :
+ Hình 4 : Nhóm bếp than tổ ong sẽ gây ra nhiều khói và khí độc hại , làm cho mọi người sống xung quanh hít phải .
+ Thực hiện theo yêu cầu trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm bạn .
- Trồng cây xanh quanh nhà ở , trường học , khu vui chơi công cộng của địa phương .
- Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp đun củi cải tiến có ống khói .
- Đổ rác thải đúng nơi qui định .
- Đi tiểu tiện đúng nơi qui định .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS nhắc lại .
+ HS thảo luận nhóm theo yêu cầu .
+ Đại diện nhóm trưng bày và thuyết trình về các bức tranh của nhóm mình , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
ĐỊA LÍ
TIẾT 20: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này HS biết :Chỉ vị trí ĐB Nam Bộ trên bản đồ VN: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau.
-Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên dồng bằng Nam Bộ .
II.Chuẩn bị :
-Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
-Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC :
-Thành phố hải Phòng .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
+ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
+ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
+Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
GV nhận xé, kết luận.
2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
*Hoạt động cá nhân:
GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
+Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
+Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
+Nêu đặc điểm sông Mê Công .
+Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
-GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế trên bản đồ .
* Hoạt độngcá nhân:
-Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
+Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
+Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
+Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ .
4.Củng cố :
-GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậ , sông ngòi, đất đai .
-Cho HS đọc phần bài học trong khung.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
-Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
+Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
+Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo.
+HS lên chỉ BĐ.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
+HS tìm.
+Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt .
+Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
+Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS so sánh .
-3 HS đọc .
-HS cả lớp.
File đính kèm:
- Khoa su dia 4 ca nam.doc