Giúp HS củng cố và mở rộng kiến thức về:
-Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
-Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
-Khả năng phán đoán, giải thích một số hiện tượng về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
-Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
-Vai trò của không khí, nước trong đời sống.
7 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học - Tuần 35: Ôn tập và kiểm tra cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 35
Thứ
ngày
Tiết
Môn
Lớp
Tên bài dạy
2
13/05
2
KH
4C
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
3
KH
4A
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
4
KH
4B
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
5
KH
4B
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
6
KT
4B
Lắp ghép mô hình tự do.
3
14/05
5
LS
4A
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II.
6
ĐL
4B
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II.
7
LS
4A
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II.
8
ĐL
4B
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II.
5
16/05
2
Toán(T)
2C
Ôn tập luyện tập chung.
3
Toán(T)
2B
Ôn tập luyện tập chung.
4
Toán(T)
2A
Ôn tập luyện tập chung.
5
KH
4A
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
6
KH
4C
Ôn tập và kiểm tra cuối năm.
7
KT
4A
Lắp ghép mô hình tự do.
8
KT
4C
Lắp ghép mô hình tự do.
6
17/05
1
LS
4C
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II.
2
ĐL
4C
Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II.
KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố và mở rộng kiến thức về:
-Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
-Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
-Khả năng phán đoán, giải thích một số hiện tượng về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
-Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
-Vai trò của không khí, nước trong đời sống.
II.Đồ dùng dạy học
-Hình minh họa trang 138 SGK và câu hỏi 23, phô tô cho từng nhóm HS.
-Giấy A4.
-Thẻ có ghi sẵn một số chất dinh dưỡng và loại thức ăn.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC
-Gọi 2 HS lên bảng vẽ chuỗi thức ăn trong tự nhiên, trong đó có con người và giải thích.
-Gọi 2 HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
+Thực vật có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và cho điểm.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài:
-Để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm và chúng thức ăn có thêm những kiến thức khoa học trong cuộc sống, bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về nội dung vật chất và năng lượng, thực vật và động vật.
ØHoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng
-Tổ chức cho HS thi trong từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Phát phiếu cho từng nhóm.
-Yêu cầu nhóm trưởng đọc nội dung câu hỏi, các thành viên trong nhóm xung phong trả lời, nhận xét, thư ký ghi lại câu trả lời của các bạn.
-Gọi các nhóm HS lên thi.
-1 HS trong lớp đọc câu hỏi, nhóm nào lắc chuông trước, nhóm đó được quyền trả lời. Trả lời đúng, được bốc thăm một phần thưởng.
-GV thu phiếu thảo luận của từng nhóm.
-Nhận xét, đánh giá câu trả lời của từng nhóm.
-Tuyên dương nhóm trả lời nhanh, đúng.
-Kết luận về câu trả lời đúng.
ØHoạt động 2: Ôn tập về nước, không khí, ánh sáng, sự truyền nhiệt
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Nhóm trưởng đọc câu hỏi, các thành viên trong nhóm cùng lựa chọn phương án trả lời và giải thích tại sao.
GV đi giúp đỡ từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng.
1 – b. Vì xung quanh mọi vật đều có không khí. Trong không khí có chứa hơi nước sẽ làm cho nước lạnh đi ngay. Hơi nước trong không khí ở chỗ thành cốc gặp lạnh nên ngưng tụ lại tạo thành nước. Do đó khi thức ăn sờ vào ngoài thành cốc thấy ướt.
-Đặt ra câu hỏi: Làm thế nào để cốc nước nóng nguội đi nhanh ?
-Gọi HS nêu phương án, GV ghi nhanh lên bảng.
-Kết luận:
ØHoạt động 3: Trò chơi: Chiếc thẻ dinh dưỡng
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia thi.
-Trên bảng GV dán sẵn 4 nhóm Vitamin A, D, B, C và các tấm thẻ rời có ghi tên các loại thức ăn. Trong vòng 1 phút các đội tham gia chơi hãy ghép tên của thức ăn vào tấm thẻ ghi chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. Cứ 1 thành viên cầm thẻ chạy đi ghép xong chạy về chỗ thì thành viên khác mới được xuất phát. Mỗi lần ghép chỉ được ghép một tấm thẻ. Mỗi miếng ghép đúng tính 10 điểm.
-Nhận xét, tổng kết trò chơi.
Thức ăn
Vi-ta-min
Nhóm
Tên
A
D
Nhóm B
C
Sữa và các sản phẩm của sữa
Sữa
X
X
Bơ
X
Pho – mát
X
X
Sữa chua
X
Thịt và cá
Thịt gà
X
Trứng (lòng đỏ)
X
X
X
Gan
X
X
X
Cá
X
Dầu cá thu
X
X
Lương thực
Gạo có cám
X
Bánh mì trắng
X
Các loại rau quả
Cà rốt
X
X
Cà chua
X
X
Gấc
X
Đu đủ chín
X
Đậu Hà Lan
X
X
X
Cải sen
X
X
X
Các loại rau quả
Chanh, cam, bưởi
X
Chuối
X
Cải bắp
X
ØHoạt động 4: Thi nói về: Vai trò của nước, không khí trong đời sống
Cách tiến hành:
-GV cho HS tham gia chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS.
-Luật chơi: Bốc thăm đội hỏi trước. Đội này hỏi, đội kia trả lời. Câu trả lời đúng tính 5 điểm. Khi trả lời đúng mới có quyền hỏi lại.
-GV gợi ý HS hỏi về: Vai trò của nước, không khí đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.
-Nhận xét, tổng kết trò chơi.
-Gọi 2 HS trình bày lại vai trò của nước và không khí trong đời sống.
-Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
4.Củng cố
5.Dặn dò
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra cuối năm.
-Nhận xét tiết học.
Hát
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS trả lời.
-4 HS làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng và GV.
-Đại diện của 3 nhóm lên thi.
-Câu trả lời đúng là:
1) Trong quá trình trao đổi chất thực vật lấy vào khí các-bô-níc, nước, các chất khoáng từ môi trường và thải ra môi trường khí ô-xi, hơi nước, các chất khoáng khác.
2) Trong quá trình trao đổi chất của cây. Rễ làm nhiệm vụ hút nước và các chất khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây.
Thân làm nhiệm vụ vận chuyển nước, các chất khoáng từ rễ lân các bộ phận của cây.
Lá làm nhiệm vụ dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời hấp thụ khí các-bô-níc để tạo thành các chất hữu cơ để nuôi cây.
3) Thực vật là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thự vật.
-Hoạt động trong nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, điều khiển của nhóm trưởng.
-Đại diện của 2 nhóm lên trình bày.
Câu trả lời đúng là:
2 –b. Vì trong không khí có chứa ô-xi cần cho sự cháy, khi cây nến cháy sẽ tiêu hao một lượng khí ô-xi, khi thức ăn úp cốc lên cây nến đang cháy, cây nến sẽ cháy yếu dần và đến khi lượng khí ô-xi trong cốc hết đi thì cây nến tắt hẳn. Khi úp cốc vào ngọn nến, không khí không được lưu thông, khí ô-xi không được cung cấp nên nến tắt.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau nêu ý tưởng làm cho cốc nước nguội nhanh.
-Các ý tưởng:
+Đặt cốc nước nóng vào chậu nước lạnh.
+Thổi cho nước nguội.
+Rót nước vào cốc to hơn để nước bốc hơi nhanh hơn.
+Để cốc nước ra trước gió.
+Cho thêm đá vào cốc nước.
-Hs tham gia chơi
-Hs tham gia chơi
LỊCH SỬ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
ĐỊA LÝ
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II
KỸ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 3)
A .MỤC TIÊU :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn .
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được
Với HS khéo tay :
- Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mơ hình lắp chắc chắn , sử dụng được
B .CHUẨN BỊ :
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I / Ổn định tổ chức
II / Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III / Bài mới:
a. Giới thiệu bài Ghi bảng
b .Hướng dẫn
Hoạt động 1 :
- Hs chọn mô hình lắp ghép (nhóm)
- GV cho Hs tự chọn mô hình lắp ghép
Hoạt động 2 :
- Chọn và kiểm tra các chi tiết .
Hoạt động 3 :
Hs thực hành lắp mô hình đã chọn .
a ) Lắp từng bộ phận
b ) lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
Hoạt động 4 :
- Đánh giá kết quả học tập .
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành :
+ Lắp đươc mô hình tự chọn
+ Lắp đúng kĩ thuật , đúng quy trình
+ Lắp được mô hình chắc chắn , không bị xộc xệch .
GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS .
GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài, sự chuẩn bị đồ dùng học tập, kĩ thuật lắp ráp, Kết quả học tập của HS.
- Hát
- Hs quan sát nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm .
HS chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ
Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp .
- HS thực hành lắp ráp
- HS trưng bày sản phẩm thực hành xong
- Hs dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn
TOÁN(ÔN)
ÔN TẬP LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục đích yêu cầu:
Luyện tập củng cố cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia, cách tìm x trong các bài tập dạng x : a = b ( với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ). Luyện giải bài toán có một phép tính nhân.
II. Chuẩn bị :
Vở bài tập toán 2 tập 2.
III. Các hoạt động Dạy – Học
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAT ĐỘNG CỦA HS
5’
29’
1’
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bảng nhân 3 và nhân 4.
GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1.
Tính nhẫm:
10 : 2 = ; 15 : 3 = ; 16 : 4 =
5 x 2 = ; 5 x 3 = ; 4 x 4 =
30 : 5 = ; 4 x 5 = ;
Bài 2 .
Có một số bao xi măng xếp đều lên 5 xe, mỗi xe xếp 4 bao. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao xi măng ?
H. Bài toán cho biết gì ? ( có 5 xe, mỗi xe có 4 bao)
H. Bài toán hỏi gì ? ( Có tất cả bao nhiêu bao xi măng )
Bài 3. Tìm y:
a.y – 3 = 5 ; y : 3 =5
b.y – 4 = 4 ; y : 4 = 4
c.y – 2 = 4 ; y : 2 = 4
3.Cũng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
6-7 HS đọc HTL bảng nhân 3,4.
HS thực hiện trong vở bài tập toán.
Bài 1.
Tính nhẫm:
8 : 2 = 4; 15 : 5 = 3; 12 : 3 = 4
4 x 2 = 8; 5 x 3 = 15; 3 x 4 =12
20 : 5 =5 ; 4 x 5 = 20 ;
- Có 5 xe ô tô, mỗi xe xếp 4 bao.
- Có tất cả bao nhiêu bao xi măng ?
HS giải bài toán vào vở.
Bài giải
Số bao xi măng có tất cả là :
4 x 5 = 20 (bao)
Đáp số : 20 bao xi măng.
y – 3 = 5 ; y : 3 =5
y = 5 + 3 y = 5 x 3
y = 8. y =15
b.y – 4 = 4 y : 4 = 4
y = 4 + 4 y = 4 x 4
y = 8 y = 16
c.y – 2 = 4 y : 2 = 4
y = 4 + 2 y = 4 x 2
y = 6 y = 8.
File đính kèm:
- Tuần 35.doc