I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- GDBVMT (mức độ LH ).
2. Kĩ năng: - Tạo ra một một dung dịch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
- HS: SGK.
50 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2003 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 5A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
môi trường không khí và nước, phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp và sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất.
v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.
Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
Giáo viên kết luận về tác hại của những việc làm trên.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc toàn bộ nộïi dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học .
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 138 / SGK và thảo luận.
Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm bầu không khí và nguồn nước.
Quan sát các hình trang 139 / SGK và thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một cây số trong hình bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ô nhiễm môi trường không khí vối sự ô nhiễm môi trường đất và nước.
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông gây ra.
¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,…
+ Nhưng con tàu lớn chở dầu bị đắm hoặc đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Tuần 34- Tiết 68 :
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
---o0o---
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường .
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
Kĩ năng tự nhận thức về vai trị của bản thân , mỗi người trong việc bảo vệ mơi trường .
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân , cộng đồng cĩ những hành vi ứng xử phù hợp với mơi trường đất rừng , khơng khí và nước .
* Một số biện pháp bảo vệ môi trường
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 140, 141.
- Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ
môi trường.
- HSø: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
Phiếu học tập
Các biện pháp bảo vệ môi trường
Ai thực hiện
Thế giới
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
x
x
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
x
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất.
x
x
Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800 con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.
x
12’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Tác động của con người đến với môi trường không khí và nước.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Hình
Ghi chú
1
Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
2
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
3
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất.
4
Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800 con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.
5
Để chống việc mưa lớn có thề trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
6
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình.
Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp
giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
x
x
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
x
x
- GV cho HS thảo luận câu hỏi :
Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
® Giáo viên kết luận:
Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
v Hoạt động 2: Triển lãm.
Phương pháp: Thuyết trình.
Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
Từng cá nhân tập thuyết trình.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
Tuần 35-Tiết 69 :
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
---o0o---
I. Mục tiêu:
- Oân tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường .
- Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
-Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ”
-Cho học sinh đọc yêu cầu của trò chơi.
-Cho học sinh làm bài cá nhân vào vở.
-Gọi học sinh nêu đáp án của từng dòng. Giáo viên cho học sinh nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 2:Làm bài tập trắc nghiệm.
-Cho học sinh đọc yêu cầu câu trắc nghiệm.
-Cho học sinh nêu miệng phần đáp án.Giáo viên cho nhận xét chốt ý đúng.
4.Củng cố:
-Hôm nay học khoa học bài gì?
-Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường.
5.Dặn dò:
-Về ôn lại các bài đã học.Chuẩn bị kiểm tra cuối học kì II.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Hát
-Học sinh nêu.
-Học sinh đọc.
-Học sinh làm bài.
-Học sinh nêu.
Đáp án:
1.Bạc màu
2.Đồi trọc.
3.Rừng
4.Tài nguyên.
5.Bị tàn phá.
-Học sinh đọc.
-Học sinh nêu.
Đáp án đúng:
Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
b/ Không khí bị ô nhiễm.
Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
c/ Chất thải.
Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào làm ô nhiễm môi trường đất?
d/ Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu.
Câu 4:Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch?
c/ Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt,...
-Oân tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
-Học sinh nêu.
Tiết 70: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
---o0o---
Ơn tập về :
Sự sinh sản của động vật , bảo vệ môi trường đất , môi trường rừng .
Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên .
Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người .
Nêu được một số nguồn năng lượng sạch .
File đính kèm:
- GIAO AN KHOA HOC 5.doc