Giáo án Khoa học Lớp 5 Kì 2

I. Mục tiêu

Sau bài học HS biết

- cách tạo ra một dung dịch

- Kể tên một số dung dịch

- Nêu tên một số cách tách các chất trong dung dịch

II. Đồ dùng dạy học

- Hình trang 76, 77

- Một ít đường , muối, nước sôi để nguội, cốc, thìa nhỏ có cán

 

doc101 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 5 Kì 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của con người đến môi trường không khí và nước I. Mục tiêu: - HS kể được nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Hiểu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước - Biết những nguyên nhgân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương II. Đồ dùng dạy- học - Các hình minh hoạ trang 138, 139 III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Gọi HS trả lời câu hỏi: - GV nhận xét ghi điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm Yêu cầu quan sát hình minh hoạ trang 138 ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường nước? ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những pống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ ? Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá ? ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước ? - GV nhận xét KL: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước . Trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất * Hoạt động 2: Tác hại của ô nhiễm không khí và nước ? Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì? ? ở địa phương em , người dân đã làm gì để môi trường không khí , nước bị ô nhiễm ? Việc làm đó sẽ gây ra những tác hại gì? - Nhận xét kết luận về tác hại của những việc làm mà HS đã nêu . * Hoạt động kết thúc: - Nhận xét tiết học - Học thuộc mục bạn cần biết + Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị thu hẹp? + Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái? - Nguyên nhận: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy thải trực tiếp xuống hồ sông... + Nước thải sinh hoạt của con người .... + Nước trên đồng ruộng bị nhiễm thuốc trừ sâu , chịu ảnh hưởng của những thuốc trừ sâu và phân bón hoá học + Rác thải sinh hoạt của con người ..... + Khí thải của các loại tàu, thuyền đi lại trên sông . biển + Đắm tàu + rò rỉ ống dẫn dầu. - Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí: + Khí thải của nhà máy và các phương tiện tham gia giao thông + Tiếng ồn do sự hoạt động của các nhà máy và phương tiện giao thông + Do cháy rừng - Nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu bị rò rỉ sẽ làm cho môi trường biển bị ô nhiễm , động thực vật sống ở biể sẽ chết ... - Cây bị trụi lá do khí thải của nhà máy CN gần dó có lẫn trong không khí nên khi mưa xuống các khí thải độc hại đó làm cho ô nhiễm nước và không khí - Không khí bị ô nhiễm , các chất độc hại chứa nhiều trong không khí , khi trời mưa xuống cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm cho môi trường đất và không khí bị ô nhiễm - Làm suy thoái đất Làm chết thực vật Làm chết động vật ảnh hưởng đến sức khoẻ con người Gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư - đun than tổ ong, đốt gạch, vứt rác bừa bãi khói của các nhà máy......chất thải của nhà matý , bệnh viện... -------------------------------------------------------- Ngày soạn:15/ 5 Ngày dạy: thứ. 5/ 17/ 5/ 2007 Bài 68 : Một số biện pháp bảo vệ môi trường I. Mục tiêu Giúp HS hiểu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia , cộng đồng, gia đình Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường Có ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh , văn minh , góp phần giữ vệ sinh môi trường thường xuyên và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học - GV và HS sưu tầm một số hình ảnh thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường - HS chuẩn bị giấy vẽ , bút màu III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5' -Gọi HS trả lời câu hỏi: - Gv nhận xét ghi điểm B. bài mới: 30' 1. Giới thiệu bài: ghi bảng 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường - Gọi HS đọc mục quan sát và trả lời - HS tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình Nhận xét KL: + Nguyên nhân nào làm ô nhiễm môi trường nước và không khí + Không khí , nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? + ở địa phương em người ta đã làm gì có thể gây ô nhiễm môi trường nước và không khí - HS đọc và làm bài cá nhân - HS nêu bài làm của mình KL: Hình 1: b: Mọi người trong đó có chúng ta phải phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ Hình 2 a: Ngày nay ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng , phủ xanh đồi trọc Hình 3 e: Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc sử lí nước thải bằng cách để nước thải chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải Hình 4 c: Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi dốc, người ta làm ruộng bậc thang . Hình 5 d: Bọ rùa ăn các loại rệp cây , việc sử dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng là góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng ? Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh môi trường là việc của ai? ? TRồng cây gây rừng , phủ xanh đồi troc là việc làm của ai? ? Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận sử lí nước thải là việc của ai? ? Làm ruộng bậc thang chống xói mòn là việc làm của ai? ? Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc của ai? ? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? KL: THam khảo SGV * Hoạt động 2: Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường - GV tổ chức cho HS vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường * Hoạt động kết thúc - hận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết - Việc của mọi cá nhân , mọi gia đình , cộng đồng - Việc của cá nhân, cộng đồng, gia đình, quốc gia - Việc của gia đình , cá nhân, cộng đồng , quốc gia - Việc của gia đình cộng đồng - Việc của gia đình, cộng đồng - Không vứt rác bừa bãi; thường xuyên dọn vệ sinh môi trường,...; nhắc nhở mọi người cùng thực hiện ------------------------------------------------------- Tuần 35 Ngày soạn: 12/ 5 Ngày dạy: thứ. 3 / 15 /5 /2007 Bài 69: Ôn tập môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu - Biết một số từ ngữ liên quan đến môi trường - Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp kẻ sẵn ô chữ - Phiếu học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ + Nêu một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình? - GV nhận xét, ghi điểm. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 2- Hướng dẫn HS ôn tập - HS lần lượt trả lời a) Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia. - GV đọc từng câu hỏi nhóm nào vỗ tay nhanh thì được trả lời. - Tìm các chữ cái cho các ô trống để khi ghép lại phù hợp với từng nội dung sau. + Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. (Bạc màu) + Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. (đồi trọc) + Là môi trường sống của nhiều loài động vật hoang dã, quý hiếm; nếu bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị thay đổi, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. (rừng) + Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con người sử dụng. (tài nguyên) +Hậu quả mà rừng phải chịu đo việc đốt rừng làm làm nương rẫy. (bị tàn phá) - Sau khi tìm ra các chữ cái, GV yêu cầu HS đọc đúng nghĩa. - GV nhận xét cuộc chơi và tuyên dương đội thắng cuộc. b) Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. + Chọn câu trả lời đúng. Câu 1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? b) Không khí bị ô nhễm. Câu 2. Yêú tố nào được đưa ra dưới đây cố thể làm ô nhiễm nước? c) Chất thải. Câu 3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lượng thực trên diện tích canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất? d) Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu. Câu 4. Theo em, đặc điểm nào là quân trọng nhất của nước sạch? c) Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoai da, đau mắt,… * GV tiểu kết nội dung ôn tập. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài. ngày soạn: 15/5 Ngày dạy: Thứ 5/ 17/ 5/ 2007 Bài 70 ; Ôn tập và kiểm tra cuối năm I- Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Nhận biết các nguồn năng lượng sạch. - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy- học Hìng trang 144, 145, 146, 147.SGK III- Các hoạt động dạy- họcchủ yếu. A- Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra BT trong vở BT khoa của HS B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2- Hướng dẫn HS ôn tập - Cho HS làm BT 1 trong SGK Quan sát hình dưới đây và trả lời các câu hỏi: + Hãy chỉ nơi đẻ trứng(có trong cột B) của mỗi con vật (có trong cột A). + Bạn có thể làm gì để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó? * Đáp án: Câu 1 : - Gián đẻ trứng vào tủ; bướm đẻ trứng vào cây bắp cải; ếch đẻ trứng dưới nước ao hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây. - Để diệt trừ muỗi và gián ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó, cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum vại đựng nước cần có lắp đậy,… Câu 2: - Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình sống của các con vật ở từng hình như sau: a) Nhộng b)Trứng c) Sâu Câu 3:chọn câu trả lời đúng: g) Lợn Câu 4: 1 – c ; 2 – a ; 3 – b . Câu 5: ý kiến b. Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu. Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh , gây lũ lụt. Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt,… Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: năng lượng mặt trời, gió, nước chảy. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài.và chuẩn bị cho tiết kiểm tra. --------------------------------------------------- v

File đính kèm:

  • docGIAO AN KHOA HOC LOP 5 KY 2 20132014.doc