I/MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản
- Giáo dục học sinh biết yêu quý bố mẹ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 4,5+ Bộ phiếu dng cho trị chơi “Bé là con ai?”.
- HS chuẩn bị dụng cụ vẽ.
42 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1472 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học Lớp 4 Chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần biết SGK. - GD HS cách ứng xử sống và cách đề phịng.
Nhận xét tiết học .
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Phịng tránh bị xâm hại.
Hát
HS trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- các nhĩm thảo luận theo hướng dẫn.
- Đại diện nhĩm báo cáo – nhĩm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
- HS tham gia sắm vai.
-Các bạn cịn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào khơng nên.
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 3 đến 5 học sinh.
- Lắng nghe, thực hiện.
KHOA HỌC - Tiết 18
PHỊNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cĩ khả năng :
- Nêu được một số tình huống cĩ thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phịng tránh bị xâm hại .
- Rèn luyện kĩ năng ứng phĩ với nguy cơ bị xâm hại
- Liệt kê danh sách những người cĩ thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại.
II. CHUẢN BỊ
- Hình vẽ trong SGK/38 , 39
- Một số tình huống để đĩng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Khởi động
* Kiểm tra bài cũ
HIV lây truyền qua những đường nào?
Nêu những cách phịng chống lây nhiễm HIV?
® Giáo viên nhận xét bài cũ- ghi điểm.
* Giới thiệu bài - ghi đề bài.
HĐ1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần
* Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả lời các câu hỏi?
1 - Chỉ và nĩi nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2 - Bạn cĩ thể làm gì để phịng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
* Bước 2:
- GV chốt : Trẻ em cĩ thể bị xâm hại dưới nhiều hình thức, như 3 hình thể hiện ở SGK. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị địn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại. Hình 3 thể hiện sự xâm hại mang tính lợi dụng tình dục.
HĐ 2: Nêu các quy tắc an tồn cá nhân.
* Bước 1:Cả nhĩm cùng thảo luận câu hỏi:
+ Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhĩm đọc phần hướng dẫn thực hành trong SGK/35.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an tồn cá nhân.
Khơng đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Khơng ở phịng kín với người lạ.
Khơng nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà khơng cĩ lí do.
Khơng đi nhờ xe người lạ.
Khơng để người lạ đến gần đến mức họ cĩ thể chạm tay vào bạn…
HĐ 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm hại
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngĩn xịe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngĩn tay ghi tên một người mà mình tin cậy, cĩ thể nĩi với họ những điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyên răn mình…
GV nghe học sinh trao đổi hình vẽ của mình với người bên cạnh.
GV gọi một vài em nĩi về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe.
GV chốt: Xung quanh cĩ thể cĩ nhũng người tin cậy, luơn sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khĩ khăn. Chúng ta cĩ thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, khĩ nĩi.
HĐ 4: Củng cố - dặn dị
- Những trường hợp nào gọi là bị xâm hại?
Khi bị xâm hại ta cần làm gì?
Nhận xét tiết học .
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Phịng tránh tai nạn giao thơng”.
Hát
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét- bổ sung.
Hoạt động nhĩm, lớp.
Nhĩm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi.
Các nhĩm trình bày và bổ sung
- HS lắng nghe.
- Học sinh tự nêu.
VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ nên luống cuống, …
Nhĩm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phĩ với tình huống bị xâm hại tình dục.
Các nhĩm lên trình bày.
Nhĩm khác bổ sung
Học sinh thực hành vẽ.
Học sinh cĩ thể chọn:
+ cha mẹ
+ anh chị
+ thầy cơ
+ bạn thân
HS đổi giấy cho nhau tham khảo.
HS nghe bổ sung ý cho bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe, thực hiện.
KHOA HỌC- Tiết 19
PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU
- Cho HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thơng của những người tham gia giao thơng và biết được đĩ chính là nguyên nhân gây ra tai nạn giao thong.
- Nắm được một số biện pháp an tồn giao thơng.
- Cĩ ý thức chấp hành đúng luật giao thơng và cẩn thận khi tham gia giao thơng. Đồng thời nhắc nhở những người xung quanh cùng tích cực thực hiện đúng luật giao thơng.
II.CHUẨN BỊ
-Tranh SGK phĩng to.
- Một số biển báo giao thơng thơng thường.
- Một số thơng tin về an tồn giao thơng.
- Sưu tầm một số hình ảnh về an tồn, khơng an tồn trong khi tham gia giao thơng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
+ H: Muốn phịng tránh bị xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào ?
+ H: Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì ?
- Nhận xét và ghi điểm.
* Giới thiệu bài- ghi đề bài.
HĐ 1: Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng.( 15 phút)
- Y/C HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thơng của những ngưới tham gia giao thơng và nêu ra được những hậu quả của những sai phạm đĩ.
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hãy quan sát và chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thơng trong hình 1; 2; 3 ;4 /40
( trẻ em nơ đùa dưới lịng đường, vượt qua đèn đỏ, đi xe hàng đạp hàng 3; chở cồng kềnh sau xe. . .)
+ Những việc làm ấy cĩ thể dẫn đến hậu quả gì?
(. . . làm cản trở giao thơng , dẫn đến va quệt cĩ thể nghiêm trọng hơn là tai nạn đáng tiếc cĩ thể xảy ra. . .)
H: Theo em vì sao lại cĩ những hiện tượng vi phạm luật giao thơng như vậy ?
- Nhận xét chốt lại : Các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thơng :
Kết luận : Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thơng đường bộ thường là do người tham gia giao thơng khơng chấp hành đúng Luật giao thơng đường bộ.
HĐ 2 : Tìm hiểu về các biện pháp an tồn giao thơng.( 15 phút)
- Gợi ý và giao việc :
- Hãy quan sát các hình 5;6;7 và cho biết nội dung các hình thể hiện những cơng việc gì?
* Hình 5 : HS đang học luật giao thơng.
* Hình 6 : Một bạn đội mũ bảo hiểm đi xe đạp vào sát đường bên phải.
* Hình 7 : Những người đi xe máy đang đi đúng phần đường quy định.
H: Nội dung các hình 5; 6 ; 7 thể hiện được điều gì ?
H: Muốn an tồn khi tham gia giao thơng ta cần phải làm gì? ( . . . học tập để nắm được luật giao thơng và thực hiện khi tham gia giao thơng )
H: Theo em trong điều kiện thực tế của chúng ta, các em làm gì để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng?
- Nhận xét chốt lại vấn đề.
Kết luận : Để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng ta cần nắm vững luật giao thơng và thực hiện đúng theo luật quy định
- Cho HS giới thiệu một số biển báo các em thường gặp khi giao thơng.
HĐ3 Củng cố, dặn dị : ( 3phút)
H: Để đảm bảo an tồn khi tham gia giao thơng ta cần phải làm những gì ?
H: Muốn thực hiện đi bộ đúng luật. em phải đi thế nào ?
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Nhận xét tiết học
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- Lớp theo dõi và nhận xét- bổ sung.
- Thảo luận : nhĩm 4 HS
- Dựa vào tranh ảnh và câu hỏi gợi ý thảo luận.
- Các nhĩm làm việc.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Lớp gĩp ý bổ sung.
- 2HS nhắc lại kết luận
- Theo dõi gợi ý
- Dựa vào câu hỏi gợi ý; trao đổi cặp đơi và rút ra vấn đề .
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Lớp gĩp ý bổ sung.
- 2 HS nêu lại.
- HS lần lượt giới thiệu.
- HS trả lời.
- 2 HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe- thực hiện.
KHOA HỌC- Tiết 20
ƠN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOE (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- HS xác định được giai đoạn tuổi dậy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đồng thời khắc sâu được những đặc điểm tuổi dậy thì. Vẽ đựơc sơ đồ thể hiện cách phịng tránh các bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết , viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.
- Tập cho HS cĩ kĩ năng luơn biết coi trọng sức khoẻ và chú ý phịng chống bệnh cho mình và cho những người xung quanh.
- Cĩ ý thức phịng ngừa bệnh tật trong mọi trường hợp.
II. CHUẨN BỊ
- Các sơ đồ trang 42, 43 SGK.
- Phiếu học tập.
- Giấy khổ to cĩ vẽ sẵn các khung sơ đồ thể hiện phịng tránh các bệnh : sốt rét, sốt xuất huyết , viêm não, viêm gan A - HIV/AIDS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Khởi động+ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
H: Chúng ta cần làm gì để thực hiện an tồn giao thơng?
H: Tai nạn giao thơng thường để lại những hậu quả gì ?
- Nhận xét và ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ơn tập về con người và sức khoẻ ( 15 phút)
- Y/C HS xác định được những đặc điểm của con trai và con gái ở tuổi dậy thì.
- Gợi ý và giao việc cho HS.
- Phát phiếu học tập và hướng dẫn HS thực hiện.
1. Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
* Tuổi dậy thì là gì?
a) Là tuổi cơ thể cĩ nhiều biến đổi về mặt thể chất.
b) Là tuổi cơ thể cĩ nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
c) Là tuổi cơ thể cĩ nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội.
d) Là tuổi cơ thể cĩ nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội .
Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
* Việc nào dưới đây chỉ cĩ phụ nữ mới làm được:
Làm bếp giỏi.
Chăm sĩc con cái .
Mang thai và cho con bú .
Thêu may giỏi.
* Nhận xét thống nhất kết quả đúng.
H: Tuổi dậy thì nam cĩ những đặc điểm gì ?
H: Tuổi dậy thì nữ cĩ những đặc điểm gì ?
HĐ 2 : Ơn tập cách phịng tránh một số bệnh ( 15 phút)
- Y/C HS vẽ được sơ đồ cách phịng tránh một số bệnh đã học. ( SGK).
- Hướng dẫn HS cách sử dụng sơ đồ phịng tránh các bệnh thường gặp đã học.
- Cho các nhĩm bốc thăm 1 bệnh và trình bày bằng sơ đồ.
* Nhận xét chốt lại các kết quả đúng :
1. Bệnh sốt rét.
2. Bệnh sốt xuất huyết.
3. Bệnh viêm não.
4. Phĩng tránh HIV/ AIDS.
5. Bệnh viêm gan A.
HĐ3. Củng cố, dặn dị: ( 3 phút)
- Yêu cầu HS lần lượt nêu lại các nội dung đã ơn tập.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết tiết sau.
- 2 HS trả lời.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS làm việc theo nhĩm, hồn thành nội dung.
- Các nhĩm dán kết quả lên bảng, lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời, em khác nhận xét và bổ sung.
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhĩm.
- Mỗi nhĩm trình bày 1 nội dung, nhĩm khác nhận xét và bổ sung.
HS nhắc lại và nhớ chuẩn bị tiết sau.
File đính kèm:
- KHOA HOC.doc