I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện).
79 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học lớp 4 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,..
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm: ống nghiệm có đáy to, nhỏ; 1 bóng đèn, 1 đế kê kín, 1 đế kê hở ; 10 nến( trong đó có 2 nến bằng nhau).
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HĐGV
HĐHS
1’
38’
1’
1) KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ Không khí có ở đâu?
+ Không khí có những tính chất gì?
+ Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2) DẠY HỌC BÀI MỚI:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động
+ Không khí có những thành phần nào? Khí nào cần để duy trì sự cháy?
- GV: Khí oxi có vai trò như thế nào đối với sự cháy?Chúng ta cùng vào hoạt động 1:
HOẠT ĐỘNG 1:VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI SỰ CHÁY
* Thí nghiệm1:
- Gọi HS đọc to phần thí nghiệm 1 SGK.
+ Để tiến hành thí nghiệm cô cần có những dụng cụ nào?
+ Dựa vào tranh SGK , em nào thử mô tả thí nghiệm 1 này?
+ Mục đích quan sát của em lúc bấy giờ là gì?
+ Bạn nào thử dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?
* Chia nhóm làm thí nghiệm.
- Gọi nhóm trình bày.
+ Các em có biết vì sao 2 nến lại tắt không ?
+ Vì sao nến trong lọ to cháy lâu hơn nến trong lọ nhỏ?
-> Kết luận: Qua thí nghiệm, ta chứng minh được vai trò gì của không khí?
+ Vậy ô xi có vai trò gì đối với sự cháy?
GV: Càng có nhiều không khí , càng có nhiều ôxi và sự cháy diễn ra lâu hơn. Oâxi rất cần để duy trì sự cháy. Trong không khí có chứa ni tơ, nhưng ni tơ không duy trì sự cháy. Nó giúp cho sự cháy xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
+ Vậy ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy?
HOẠT ĐỘNG 2: CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY
+ Làm thế nào để sự cháy diễn ra lâu hơn?
- GV: Đó chính là mục đích của thí nghiệm sẽ được tiến hành
- Mời emđọc phần 2 thực hành.
+ Thực hành thí nghiệm này ta cần những dụng cụ nào?
- Thay lọ thuỷ tinh bằng một chiếc bóng đèn.
- Em nào có thể mô tả lại thí nghiệm2 ?
+ Các em dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- Gọi trình bày- Các nhóm khác nhận thấy kết quả thế nào?
- Hỏi: Theo em, vì sao nến tắt sau ít phút?
* Thí nghiệm 3:
- Bây giờ cô sẽ thay đế gắn nến bằng đế không kín( cho HS quan sát đế)
- Thí nghiệm tương tự như thí nghiệm 2.
+ Các em thử dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?
- Bạn nào xung phong làm thí nghiệm này? Cả lớp cùng bạn mình trao đổi về kết quả và giải thích hiện tượng.
- GV nhận xét ( thao tác) 2 em làm thí nghiệm.
- Các nhóm đôi thảo luận giải thích hiện tượng:
( GV treo bảng bảng phụ ghi trắc nghiệm :
Nến ở thí nghiệm 3 cháy bình thường vì :
a) Khí ni tơ trong lọ duy trì sự cháy.
b) Khí cac bô nic có trong lọ duy trì sự cháy.
c) Không khí bên ngoài tiếp tục tràn vào nên cung cấp oxi duy trì sự cháy.)
- Gọi các nhóm giải thích tự do.
-Để xem nhóm bạn nào giải thích đúng, chúng ta quan sát mô hình thí nghiệm sau:
- GV treo mô hình thí nghiệm 3.
- Đây cũng chính là nội dung mục Bạn cần biết. Mời em .đọc mục Bạn cần biết.
HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÁY
- Các em quan sát hình 5 và cho biết:
+ Bạn nhỏ dùng ống nứa để làm gì?
- GV: Bạn nhỏ người dân tộc , đây là bếp củi. Bạn làm như vậy để cung cấp không khí , sự cháy mới diễn ra.
- Ngoài việc dùng ống nứa để thổi không khí, em nào còn có kinh nghiệm nào làm cho ngọn lửa trong bếp củi, bếp than không bị tắt
+ Vậy muốn dập tắt ngọn lửa ở bếp củi ta phải làm gì?
+ Còn đối với bếp than?
- Có nhiều cách dập tắt ngọn lửa nhưng đối với bếp than ta không nên dùng nước vì lúc ấy sinh ra khí độc, mùi hắc gây khó thở, nguy hiểm.
- Giáo dục: Các em cần có ý thức dập tắt lửa sau khi sử dụng vì khi gặp gió than củi sẽ tạo phát tán lửa gây cháy. Cần tuyên truyền người thân và mọi người xung quanh có ý thức phòng cháy , chữa cháy.
3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Gọi đọc mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học mục Bạn cần biết..
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
+ Khí ôxi, ni tơ và các khí khác.
+ Khí ôxi.
- HS đọc to phần thí nghiệm
- 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau, 2 nến bằng nhau.
- Em đốt cháy 2 nến ,úp 2 lọ thuỷ tinh không bằng nhau vào 2 nến đang cháy cùng một lúc .
+ Dự đoán:
-Tiến hành thí nghiệm
+ Lúc đầu nến cháy do trong lọ có không khí, dùng hết không khí-> nến tắt.
+ Vì lọ to chứa nhiều không khíhơn nên sự cháy được duy trì lâu hơn.
- Oâxi duy trì sự cháy, càng có nhiều không khí , càng có nhiều ôxi và sự cháy diễn ra liên tục.
- HS nhắc lại.
+ Ni tơ trong không khí không duy trì sự cháy. Nó giúp cho sự cháy xảy ra không quá nhanh và quá mạnh.
- Đọc phần 2 thực hành.
- 1 đế kín, 1 bóng đèn, 1 nến.
+ Đốt cháy nến, đặt nến vào miếng đế kín, úp bóng đèn vào ngọn nến đang cháy.
- Dự đoán: Nến cháy bình thường/ Nến tắt
- Nhóm làm thí nghiệm.
+ Do lượng ôxi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp.
- HS quan sát đế.
- Nến tắt chỉ ít phút/ Nến duy trì sự cháy.
-2 em làm thí nghiệm.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Giải thích tự do.
- Quan sát mô hình thí nghiệm, đọc phần lời rồi giải thích.
- Nghe giải thích.
- Quan sát hình 5 và trả lời.
+ Cời rỗng tro bếp để không khí được lưu thông , dùng quạt
+ Dùng tro bếp phủ kín trên ngọn lửa.
+ Đậy kín nắp lò và cửa lò lại.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy:
TUẦN 18- TIẾT 36
I MỤC TIÊU:
- Nêu được người, động vật, thực vật đều cần đến không khí để thổ thì mới sống được.û
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS và GV chuẩn bị cây trồng, vật nuôi đã giao.
- Hình ảnh bể cá được bơm trong không khí.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HĐGV
HĐHS
3ph
1ph
11ph
11ph
12ph
2ph
1) KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ Khí oxi có vai trò như thế nào đối với sự cháy?
+ Tại sao muốn sự cháy đựoc tiếp diễn thì phải liên tục cung cấp không khí?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2) DẠY HỌC BÀI MỚI:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG 1:VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI.
+ Để tay trước mũi, thở ra và hít vào em có nhận xét gì?
-GV: Khi thở ra và hít vào phổi của ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy oxi và thải ra khí cac bô nic.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn bịt mũi nhau lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Sau đó hỏi HS bị bịt mũi:
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?
+ Qua thí ngiệm trên, em thấy không khí có vai trò gì đối với con người?
- GV chốt ý.
HOẠT ĐỘNG 2: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT:
* Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưng bày con vật , cây trồng đã chuẩn bị.
- Yêu cầu trình bày.
+ Với những điều kiện nuôi như nhau: thức ăn, nước uống, tại sao con cào cào đã chết?
+ Còn hạt đâïu này, tại sao không thể sống bình thường được?
+ Qua thí nghiệm trên, em thấy không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống động, thực vật?
- GV: Không khí rất cần cho hoạt động sống của sinh vật . Trong đó, ôxi là thành phần quan trọng nhất.
HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ ÔXI VÀO ĐỜI SỐNG.
- GV: Khí ôxi có vai rất quan trọng đối với sự thở và con người đã ứng dụng rất nhiều vào đời sống. Các em quan sát hình 5,6 và tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
- Gọi nhận xét. GV kết luận: Khí ôxi rất quan trọng đối với sự sống của các sinh vật . Không khí có thể hoà tan trong nước. Do đó người ta đã giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước bằng cách sử dụng bình ôxi hay dùng máy bơm không khí vào nước trong bể nuôi để giúp cá hô hấp. Một số loài động vật và thực vật có khả năng lấy ôxi hoà tan trong nước để thở như: rong, rêu, san hô, các loại tảo,hay các loại cá,
- Chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận các câu hỏi. GV ghi câu hỏi đó lên bảng.
+ Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sóng của người, động vật, thực vật?
+ Trong không khí , thành phần nào quan trọng nhất đối vời sự thở?
+ Trong trường hợp nào người ta phài thở bằng bình ôxi? è Kết luận: Ngươiø, động và thực vật, muốn sống được phải cần ôxi để thở.
3) CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Khẳng định KT.- Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học mục Bạn cần biết.Chuẩn bị: mỗi HS 1 cái chong chóng.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nghe giới thiệu bài.
- Tiến hành cặp đôi.
- HS nêu.
+ Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người. Không có không khí để thở, con người sẽ chết.
- Nhóm trưng bày con vật , cây trồng đã chuẩn bị.
+N1: Con châu chấu( cào cào) vẫn sống bình thường.
+ N2: Con cáo cào nhóm em nuôi đã chết.
+ N3: Cây đậu phát triển bình thường.
+ N4: Hạt đậu nhóm em gieo khi nảy mầm đã bị héo, úa 2 lá mầm.
- HS trả lời.
- Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật, thực vật. Thiếu ôxi trong không khí động, thực vật sẽ chết.
+ Dụng cụ giúp cho người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là nhờ bình ôxi mà họ đeo ở lưng.
+ Dụng cụ giúp cho bể cá có nhiều không khí hoà tan là máy bơm không khí vào nước.
Ä RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- khoa hoc tron bo lop 4.doc