I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sang, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
- Yêu thích khoa học.
SDNLTK:
-Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên
-Kể tên một số phương tiện, máy móc hoạt động, của con người có sử dụng năng lượng mặt trời.
II. Chuẩn bị:
GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HS: SGK.
19 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học khối 5 - Tuần 22 đến tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh:
2. KT bài cũ:
Thế nào là vật dẫn điện? Cho ví dụ. Thế nào là vật cách điện? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
* GV giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài.
HĐ1:Các biện pháp phòng tránh bị điện giật: -Y/c HS quan sát H.1,2 tr.98. và cho biết:
+Nội dung tranh vẽ?
+Làm như vậy có tác hại gì
-Chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS Thi tiếp sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật.
-Tổng kết ý kiến, biểu dương.
* KNS: - Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/...
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 98, SGK.
-GV kết luận.
* SDNLTK:
- Một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy.
HĐ2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện. Vai trò của cầu chì và công tơ.
-Y/c HS đọc các thông tin tr. 99 SGK.
-Trả lời 2 câu hỏi đầu tr. 99 SGK.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi HS trình bày, mời HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và giảng.
HĐ3: Các biện pháp tiết kiệm điện.
+Tại sao ta phải sử dụng tiết kiệm điện?
+Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện?
-Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh các biện pháp mà HS nêu lên bảng.
-Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.99 SGK.
-GV kết luận.
* KNS: - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điên (tiết kiệm, tránh lãng phí).
- Kĩ năng ra quyết dịnh và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.
* SDNLTK:
- Các biện pháp tiết kiệm điện.
4. Củng cố - dặn dò:
-Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng? (HS trả lời → GV nhận xét ).
-GV nhận xét tiết học. HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài Ôn tập.
- HS nêu
-2HS ngồi cùng bàn quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
-2HS nối tiếp nhau phát biểu.
-Mỗi HS của đội chỉ ghi 1 biện pháp lên bảng, khi HS nào ghi xong đưa phấn cho bạn khác ghi, cứ thế tiếp tục.
-1HS đọc lại các biện pháp trước lớp.
-2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-4hs/nhóm và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS chỉ trả lời 1 câu.
-Quan sát, lắng nghe.
-2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
-HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
TUẦN 25
Ngày dạy: / / Khoa học
Tiết: 49 ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LUỢNG
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng luợng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm .
-Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
-Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học.
- GDBVMT: GD HS một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II- Chuẩn bị:
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng. Hình trang 101, 102 sgk.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức
2. Bài cũ :
– An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.
3- Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học
HĐ1:Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
-GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Mọi thành viên trong nhóm đọc các thông tin trong sgk và cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử 1 bạn lắc chuông báo hiệu nhóm làm xong. Trọng tài quan sát nhóm nào làm xong sớm và đúng nhiều là thắng cuộc.
- Quản trò đọc từng câu hỏi từ câu 1 đến câu 6 trang 101, 102.
- GV nêu đáp án đúng là:
1 – d, 2 – b, 3 – c, 4 – b, 5 – b, 6 – c.
- Với câu hỏi 7 các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời:
+ Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
+ Trọng tài kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt lại.
3-Củng cố , Dặn dò
GV : Cho HS nhắc lại: Nội dung bài học.
Nhận xét tiết học.
Về nhà :HS xem lại bài , chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp.
-HS nghe luật chơi .
-HS chọn đáp án đúng và giơ thẻ từ có ghi đáp án mình chọn theo kí hiệu a, b, c, d.
- Đại diện nhóm trả lời.
-HS lắng nghe.
Ngày dạy: / / Khoa học
Tiết 50 ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng để bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
- GDBVMT: GD HS một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II.Đồ dùng dạy học:
Hình trang 101, 102 SGK.
Chuẩn bị theo nhóm (theo phân công):
+Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+Pin, bóng đèn, dây dẫn, . . .
+Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Ổn định tổ chức
2 Bài cũ :
- Nhắc lại các nội dung đã ôn tập tiết trước.
3 Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học
HĐ2:Quan sát và trả lời câu hỏi:
-GV cho HS làm việc cá nhân: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi trang 102 sgk:
+ Các phương tiện, máy móc trong hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
Đáp án đúng là:
a) Năng lượng cơ bắp con người.
b)Năng lượng chất đốt từ xăng.
c)Năng lượng gió.
d) Năng lượng chất đốt từ xăng.
e) Năng lượng nước.
d) Năng lượng chất đốt từ than đá.
d) Năng lượng mặt trời.
-GV kết luận.
HĐ3: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”:
-Cho HS chơi theo nhóm: mỗi nhóm cử 1 đội gồm 7 bạn.
-Khi GV hô bắt đầu lần lượt từng HS lên viết vào bảng tên một dụng cụ máy móc hoặc tên một dụng cụ sử dụng điện.
- Hết giờ , nhóm nào viết được nhiều tên và đúng là thắng cuộc.
-GV nhận xét, kết luận.
- GDBVMT: GD HS một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát và trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
-HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức.
-HS lắng nghe.
TUẦN 26
Ngày dạy: / / Khoa học
Tiết: 51 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I- Mục tiêu: Giúp HS biết:
-Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
-Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
-Yêu thiên nhiên và có có thêm hiểu biết về hoa cỏ.
II- Chuẩn bị:Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. Hình trang 104, 105 sgk.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức
,Bài cũ :
Kiểm tra các nội dung đã ôn tập tiết trước.
3- Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học
HĐ1:Quan sát:
-GV cho HS làm việc theo cặp:
Chỉ vào nhị đực và nhị cái của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3,4.
Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực , hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b.
- Đại diện cặp trình bày trước lớp.
- GV nêu đáp án đúng
HĐ2: Thực hành với vật thật:
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được: hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
- Đại diện nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa, đặc biệt chú ý đến nhị và nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm khác trình bày bảng phân loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
HĐ3:Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính:
- GV cho HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ trang 105 sgk và đọc ghi chú .
- HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ.
3-Củng cố , Dặn dò
-Cho HS nhắc lại: Nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
Dặn HS xem lại bài , chuẩn bị tiết sau học về chức năng của nhị và nhuỵ trong quá trình sinh sản.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-HS làm việc theo cặp .
- HS trình bày:
Hình 5a: hoa mướp đực.
Hình 5b: hoa mướp cái.
-HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS lắng nghe.
- HS quan sát
- HS trình bày
Ngày dạy: / / Khoa học
Tiết 52 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I- Mục tiêu: Giúp HS biết :
Kể được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Yêu thiên nhiên ,đất nước, yêu cái đẹp.
II- Chuẩn bị: - Sưu tầm các loại hoa. Các hình minh hoạ sinh. Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Ổn định tổ chức
2 Bài cũ :
- Sự sinh sản của thực vật có hoa.
2- Bài mới
* Giới thiệu bài: Nêu tên bài học
HĐ1:Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong sgk:
-GV cho HS làm việc theo cặp: Cho HS đọc thông tin trang 106 sgk và:
+ Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày, HS nhận xét , bổ sung.
- HS làm các bài tập trang 106 sgk
-GV kết luận: (1 - a, 2 - b, 3 -b, 4 - a, 5 - b)
HĐ2: Trò chơi “Ghép chữ vào hình”:
-Cho HS chơi theo nhóm: GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.Các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp và mang lên bảng trình bày.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.
-GV nhận xét khen nhóm làm nhanh và đúng.
HĐ3: Thảo luận:
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 sgk:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió và một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng mà bạn biết.
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc huơng thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình trang 107 sgk và các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa thụ phấn nhờ gió, hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, Dặn dò:
GV :Nhận xét tiết học
Về nhà :HS xem lại bài, sưu tầm một số tranh ảnh hay vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng, chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát và trả lời.
- HS trình bày,nhận xét, bổ sung.
-HS chơi theo nhóm.
- Đại diện nhóm giới thiệu
-HS thảo luận nhóm, trả lời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
File đính kèm:
- GA KH5_T22-26.doc