I. MỤC TIÊU:
-HS nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và cĩ một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DUC:
Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái cĩ đặc điểm giống nhau
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
- Trị chơi
IV. PHƯƠNG PHÁP:
- GV: Bộ phiếu dng cho trị chơi “Bé là con ai?”
- HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
76 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học khối 5 - Truờng tiểu học Ngọc Tố 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hư kí ghi kết quả quan sát của các bạn.
- Đại diện các nhĩm trình bày TN.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Khoa học : CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DUC:
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin về cơng dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
Quan sát và thảo luận theo nhĩm nhỏ
IV. PHƯƠNG TIỆN:
- Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động : Khởi động
KTBC: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài trước, nhận xét và ghi điểm.
* GTB: Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu về tính chất và cơng dụng của chất dẻo.
* Hoạt động 1 : Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp để tìm kiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Đồ dùng bằng nhựa cĩ đặc điểm chung gì?
* Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng thường dùng hằng ngày được làm ra từ chất dẻo.
* Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo
- Tổ chức cho HS hoạt động với sự điều khiển của lớp trưởng.
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thơng tin trang 65 và trả lời câu hỏi:
1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
2. Chất dẻo cĩ tính chất gì?
3. Cĩ mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?
4. Khi sử dụng các đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?
5. Ngày nay, chất dẻo được thay bằng những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm dùng hằng ngày ? Tại sao?
- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.
- Nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- GV tổ chức trị chơi “Thi kể tên các đồ dung bằng chất dẻo”.
- Cách tiến hành:
+ Chia nhĩm HS theo tổ.
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhĩm.
+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.
- Nhĩm thắng cuộc là nhĩm kể được đúng, nhiều tên đồ dùng.
- Gọi các nhĩm đọc tên đồ dùng mà nhĩm mình tìm được, yêu cầu các nhĩm khác đếm tên đồ dùng.
- Tổng kết cuộc thi, khen ngợi nhĩm thắng cuộc.
* Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thơng tin về chất dẻo, mỗi nhĩm HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ.
+ Hãy nêu tính chất của cao su?
+ Cao su thường được sử dụng để làm gì?
+ Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?
- Nhắc lại, mở SGK trang 64, 65.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thaỏ luận với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa.
- 5 – 7 HS trình bày.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo cặp hoặc cá nhân để tìm hiểu thơng tin.
- Đọc bảng thơng tin.
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu.
- Lắng nghe.
- Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhĩm bạn.
Khoa học : TƠ SỢI
I. Yêu cầu
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Liên hệ bộ phận.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DUC:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
-Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT:
- Thí ngiệm theo nhĩm nhỏ
IV. PHƯƠNG TIỆN:
- Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Hoạt động : Khởi động
* KTBC: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước sau đĩ nhận xét và ghi điểm từng HS.
*GTB: Bài học hơm nay sẽ giúp các em cĩ những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và cơng dụng của sợ tơ.
* Hoạt động 1 : Nguồn gốc của một số loại sợi tơ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 66 SGK và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bơng.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Giới thiệu H1, H2, H3 SGK .
- Sợi bơng, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh loại nào cĩ nguồn gốc từ thực vật, loại nào cĩ nguồn gốc từ động vật?
* Kết luận: Cĩ rất nhiều loại sơi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau.
* Hoạt động 2: Tính chất của sợi tơ
- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau:
+ Phát cho mỗi nhĩm một bộ học tập bao gồm: Phiếu học tập, hai miếng vải nhỏ các loại, diêm, bát nước.
- Hướng dẫn HS làm TN.
- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm TN, biết tổng họp kiến thức và ghi chép khoa học.
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nĩ cĩ tình chất gì?
+ Chất dẻo cĩ thề thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- Nhắc lại, mở SGK trang 66, 67.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- 3 HS tiếp nối nhau nĩi về từng hình.
- Lắng nghe.
- Sợi bơng, sợi đay, sợi lanh cĩ nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm cĩ nguồn gốc từ động vật.
- Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT làm việc theo tổ theo sự điều khiển của tổ trưởng, hướng dẫn của GV.
- HS trực tiếp làm TN và nêu lên hiện tượng , thư kí ghi kết quả TN vào phiếu học tập.
Phiếu học tập
Bài : Tơ sợi
Tổ: .........................................
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bơng
- Sợi đay
- Tơ tằm
2. Tơ sợi nhân tạo (Sợi bơng)
- Gọi HS đọc lại bảng thơng tin trang 67 SGK.
* Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK.
* Hoạt động : Khởi động
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà đọc kĩ phần thơng tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.
- 1 nhĩm dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên cùng trình bày kết quả TN, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS đọc, lớp theo dõi.
Khoa học : ƠN TẬP VÀ KIỂM
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kiến thức:
Ơn tập các kiến thức về:
+ Đặc điểm giới tính
+ Một số biện pháp phịng bệnh cĩ liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập theo nhĩm.
- Hình minh họa trang 68 SGK.
- Bảng gài để chơi trị chơi “Ơ chữ kì diệu”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động : Khởi động
* KTBC: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ, nhận xét từng HS.
* GTB: Bài học hơm nay sẽ củng cố lại những kiến thức cơ bản về con người và sức khỏe, đặc điểm và cơng dụng của một số vật liệu thường dùng.
* Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số bệnh
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến.
- GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
* Kết luận: Trong các bệnh mà chúng ta đã tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh AIDS lây truyền qua con đường sinh sản và đường máu.
* Hoạt động 2: Một số cách phịng bệnh
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhĩm. Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và cho biết:
+ Hình minh họa chỉ dẫn điều gì?
+ Làm như vậy cĩ tác dụng gì? Vì sao?
- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi những nhĩm cĩ kiến thức cơ bản về phịng bệnh. Trình bày lưu lốt, dễ hiểu.
+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sơi cịn phịng tránh được một số bệnh nào nữa?
* Kết luận: Để phịng tránh một số bệnh thơng thường cách tốt nhất là chúng ta nên giư vệ sinh mơi trường xung quanh, giữ vệ sinh cá nhân thật tốt, mắc màn khi ngủ và thực hiện ăn chín, uống sơi.
* Hoạt động 3: Đặc điểm, cơng dụng của một số vật liệu
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhĩm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhĩm HS trình bày kết quả thảo luận , yêu cầu các nhĩm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng.
- GV cĩ thể gọi những nhĩm chọn vật liệu khác đọc kết quả thảo luận của mình.
- Hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu hỏi:
1. Tại sao em lại cho rằng làm câu bắc qua sơng, làm đường ray tàu hỏa lại phải sử dụng thép?
2. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử dụng gạch?
3. Tại sao phải dùng tơ sợi để may quần áo, chăn màn?
* Hoạt động 4: Trị chơi “Ơ chữ kì diệu”
- GV treo bảng cài cĩ ghi sẵn các ơ chữ và đánh dấu theo thứ tự từ 1 – 10.
- Chọn 1 HS nĩi tốt, dí dỏm dẫn chương trình.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ơ chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai mất lượt chơi.
- Nhận xét, tổng kết điểm.
*Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn về nhà ơn lại kiến thức đã học, chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
+ Em hãy nêu đặc điểm và cơng dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+ Hãy nêu đặc điểm và cơng dụng của một loại tơ sợi tự nhiên?
- Nhắc lại, mở SGK trang 68-71.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Lắng nghe.
- 4 HS thành 1 nhĩm hoạt động theo sự điều khiển của nhĩm trưởng và hướng dẫn của GV.
- Một HS trình bày về một hình minh họa, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.
- HS nêu nối tiếp nhau nêu ý kiến, mỗi em chỉ cần nêu tên 1 bệnh.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhĩm dưới sự điều khiển của nhĩm trưởng.
- Nhĩm làm bằng phiếu to dán lên bản, đọc phiếu, các nhĩm khác theo dõi, bổ sung ý kiến, các nhĩm khác đi đến thống nhất.
- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.
- HS theo dõi cách chơi.
- Mỗi tổ cử một HS tham gia chơi.
- HS tham gia chơi. Lớp cổ vũ, động viên/
File đính kèm:
- GA 5Khoa hoc HKINT2.doc