A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Giúp HS:
Kể được một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo.
Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.
Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HS chuẩn bị các mẫu vải.
GV chuẩn bị bát đựng nước, phiếu học tập, bút dạ, hình minh hoạ trang 66 SGK
3 trang |
Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học khối 5, kì I - Tiết 32: Tơ sợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC
TƠ SỢI
&
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Giúp HS:
Kể được một số loại vải thường dùng để may chăn, màn, quần áo.
Biết được một số công đoạn để làm ra một số loại tơ sợi tự nhiên.
Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
HS chuẩn bị các mẫu vải.
GV chuẩn bị bát đựng nước, phiếu học tập, bút dạ, hình minh hoạ trang 66 SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước .
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
- 2 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào?
+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? Tại sao?
II. Bài mới.
1 Giới thiệu bài.
- Yêu cầu học sinh kể tên một số loại vải để may quần áo , chăn màn, mà các em được mang đến lớp .
- Giáo viên giới thiệu : Tất cả các loại vải mà các em sưu tầm được đều được dệt từ các loại tơ sợi . bài học hôm nay sẽ giúp các em có người hiểu biết cơ bản về nguồn gốc , đặc điểm , công dụng của tơ sợi .
- 5 đến 7 học sinh nối tiếp nhau giới thiệu .
+ Vả co tông ( bông), vải lụa Hà Đông, vải sợi len, vải sợi lanh, vải tơ tằm,
- Lắng nghe .
2. Nguồn gốc của một số loại sợi tơ.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp :
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ SGK trang 66 thảo luận nhóm đôi các yêu cầu sau:
+ Những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Những hình nào liên quan đến việc làm ra to tằm, sợi bông.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên giới thiệu thêm :
+ Hình 1 : Phơi đay .Đây là một công đoạn để làm ra sợi đay. Người ta bóc lấy phần vỏ của cây đay, đem ngâm nước , rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được sợi tơ day trắng dùng để làm sợi đay .
+ Hình 2 : Cán bông Đây là công đoạn quan trọng làm ra sợi bông.. Quả bông lhi đến lúc thu hoạch, người ta cho vào máy cán lấy bông.
+ Hình 3 : Kéo tơ . Đây là một công đoạn quan trọng làm ra tơ tằm. Con tằm ăn lá dâu. Nhả ra tơ thành kén. Người ta quay kén tằm thành tơ sợi .
- Hỏi : Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, tơ tằm loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguòn gốc từ động vật ?
- Kết luận : Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra những loại sản phẩm khác nhau . Sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Sợi tơ tằm được gọi chung là sợi tự nhiên . Sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật . Ngoài sợi tự nhiên còn có loại sợi ni lông được gọi là sợi tổng hợp nhan tạo từ công nghệ hóa học, còn gọi là sợi nhân tạo .
- 2 học sinh ngồi cùng bàn cùng tuyên dương, thảo luận nói về nội dung từng hình .
+ Hình 1 : Phơi đay liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2 : Cán bông có liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3 : Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Lắng nghe .
- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật, tơ tằm có nguòn gốc từ động vật.
- Lắng nghe .
3. Tính chất của tơ sợi.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm ghi lại kết quả vào phiếu bài tập như sau :
+ Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm :
Phiếu học tập .
Hai miếng vải nhỏ các loại : Sợi bông ( sợi đay, sợi len, tơ tằm ); sợi ni lông .
Diêm .
Bát nước
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
+ Thí nghiện 1 : Nhúng sợi vải vào bát nước . Quan sát hiện tượng ,ghi lại kết quả khi nhấc miéng vải ra khỏi bát nước
+ Thí nghiệm 2 : Lần lượt đốt các loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả .
- Gọi 1 nhóm học sinh lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ( nếu có ) .
- Nhận xét khen ngợi học sinh trung thực khi làm thí nghiệm, biết tổng hợp kiến thức ghi chép khoa học .
- Nhận đồ dùng học tập, làm việc theo sự điều kiển của tổ trưởng , theo hướng dẫn của Giáo viên .
- 2 học sinh trực tiếp làm thí nghiệm, học sinh khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu .
- 1 nhóm dán phiếu lên bảng , 2 học sinh cùng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau :
Phiếu bài tập
Bài: Tơ sợi
Loại tơ sợi
Thí nghiệm
Đặc điểm
chính
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro .
Thấm nước
Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn hoặc cúng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm
- Sợi đay
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro .
Thấm nước
Thấm nước , bền, dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo để làm ván ép .
- Tơ tằm
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro .
Thấm nước
Óng ả, nhẹ nhàng.
2. Tơ sợi
nhân tạo
- Không có mùi khét .
- Sợi sun lại .
Không thấm nước
Không thấm nước, dai, bền, không nhàu, Được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, dai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc .
- Giáo viên kết luận : Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngàng công nghiệp khác . Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngàng công nghiệp nhẹ . Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Vải lụa tơ tằm là muố. Trong những mặt hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và làm mát khi trời nóng . Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu, dai, bền., sợi ni lông còn được dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an tonaf, m.số chi tiết của máy móc .
III. Củng cố dặn dò.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi :
Nêu đặc điểm và công dụng một số loại tơ tự nhiên?
Nêu đặc điểm và công dụng của tơ nhân tạo?
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh .
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
File đính kèm:
- 32.Khoa học Ti↑́t 32 TƠ SỢI.doc