Giáo án Khoa học 5 tuần 33 đến 35

TUẦN 33

KHOA HỌC

TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG .

I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:

 -Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.

 -Nêu tác hại của việc phá rừng.

II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 134,135 sgk.

 -Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở đ/ph bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 5 tuần 33 đến 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những gì? - Môi trường tự nhiên nhận từ con người những gì? B. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận: - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? H1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các loại cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. H2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than.....) H3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạt hoặc dùng vào nhiều việc khác. - Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? H4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. * Kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: Đốt rừng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng., phá rừng để lấy đất làm nhà , làm đường. HĐ2: Thảo luận: - Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ thực tế ở địa phương bạn. quả làm việc, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: sgv. C. Củng cố, dặn dò : Bài sau:Tác hại của con người đến môi trường đất. HS kiểm tra. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. Quan sát các hình trang 134, 135 sgk để trả lời câu hỏi theo sgk. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. -Khí hậu bị thay đổi: lũ lụt, hạn hán xảy ra thưuờng xuyên . - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu - Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị triệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2020 TUẦN 33 KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu một số ng.nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 136, 137 sgk. -Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? B. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận +Hình 1 và hình 2 cho biết con người sử dụng đất để làm gì? +Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? -Tiếp theo yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: +Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. +Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. (GV gợi ý cho HS nêu thêm một số nguyên nhân khác) GV kết luận: sgv. HĐ2: Thảo luận: -Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất. - Nêu tác hại của rác thải đối với MT đất? GV kết luận: sgv. C. Củng cố, dặn dò : Bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. HS quan sát hình 1,2 /136SGK để TLCH +Hình 1 và hình 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đông ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắc qua sông,.......... +Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. - Dân số tăng, nhu câu chỗ ở tăng, nhu câu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng . Trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.- khiến cho MT đất, nước bị ô nhiễm Xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm MT đất Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2010 TUẦN 34 KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. -. Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II/Đồ đùng dạy học: -Hình trang 138, 139 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: +Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ? Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất. B. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận Nêu NN dẫn đến việc làm ô nhiễm m/tr không khí và nước. -Quan sát hình trang 139 sgk và thảo luận câu hỏi sgk -NN gây ô nhiễm không khí: -NNgây ô nhiễm môi trường nước: GV kết luận: sgv. Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Tiến hành: GV nêu câu hỏi cả lớp thảo luận: +Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương dẫn đến việc gây ô nhiễm m/tr không khí và nước. +Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. GV kết luận: Tuỳ theo tình hình ở đ/ph đang dạy. C. Củng cố, dặn dò : Bài sau: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. HS kiểm tra. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. Quan sát hình trang 138 sgk và thảo luận câu hỏi: Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Khí thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các ph/t giao thông gây ra. +Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học chảy ra sông, biển,......... +Sự đi lại của tàu thuyền trên sông, biển, thải ra khí độc, dầu nhớt,....... -Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ . -Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp Thứ năm ngày 13 tháng 5 năm 2010 TUẦN 34 KHOA HỌC: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/Mục tiêu: Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường II/Đồ đùng dạy học: -Hình và thông tin trang 140, 141 sgk. Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: - NN gây ô nhiễm không khí - NNgây ô nhiễm môi trường nước: - Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. B. Bài mới : HĐ1: Quan sát Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Ứng với mỗi hình, GV gọi 1 HS trình bày. HS khác chữa hay bổ sung. Đáp án: Hình 1/b; hình 2/a; hình 3/e; hình 4/c; hình 5/d GV yêu cầu HS lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào sau đây: Quốc gia, cộng đồng hay gia đình.(GV cho HS làm lớp hay cá nhân). Mẫu: sgk. Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ MT * Kết luận: Bảo vệ MT không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung cho mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ MT HĐ2: Triễn lãm Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tuỳ theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau. C. Củng cố, dặn dò : Bài sau: Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. HS kiểm tra. HS mở sách. HS trả lời. Các biện pháp BVMT Ai thực hiện Quốc gia Cộng đồng Gia đình a X X X b X X c X X d X X e X X X Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. GV đánh gia kết quả làm việc của các nhóm. Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010 TUẦN 35 KHOA HỌC ÔN TẬP MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm MT và một số bảo vệ MT II/Đồ đùng dạy học: -3 chiếc chuông nhỏ. Phiếu học tập. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: -Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường. B. Bài mới : Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. MT: HS hiểu về khái niệm môi trường. Tiến hành: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”. GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội của mình. GV đọc từng câu hỏi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong sgk. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời. Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc. Đáp án: **Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng. Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí? b)Không khí bị ô nhiễm. Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? c)Chất thải. Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất? d)Tăng cường dùng phân hoá học và thuốc trừ sâu. Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? c)Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hoá C. Củng cố, dặn dò : Bài sau: Ôn tập và kiểm tra cuối năm. HS kiểm tra. HS mở sách. HS trả lời. HS lắng nghe. Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010 TUẦN 35 KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I/Mục tiêu: Ôn tập về: Sự sinh sản của động vật, bảo vệ MT đất, MT rừng. Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Vận dụng một số kiến thứuc về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. II/Đồ đùng dạy học: Hình trang 144, 145, 146 sgk. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra B. Bài mới : Ôn tập và kiểm tra cuối năm. HS làm bài tập sgk. GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng và nhanh để tuyên dương. Câu 1: 1.1/Gián đẻ trứng vào tủ; bướm đẻ trứng vào cây bắp cải; ếch đẻ trứng dưới nước ao, hồ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây. 1.2/Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giũ vệ sinh nhà ở sạch sẽ; chum vại đựng nước cần có nắp đậy...... Câu 2: Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình sống của các con vật ở từng hình như sau: a)Nhộng. b)Trứng. c)Sâu. Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: g)Lợn. Câu 4: 1/c 2/a 3/b. Câu 5: Ý kiến b Câu 6: Đất ở đó sẽ bị xói mòn, bạc màu. Câu 7: Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt. Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: d)Năng lượng từ than đã, xăng, dầu, khí đốt...... Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta: năng lượng mặt trời, gió, nước chảy. C. Củng cố, dặn dò : GV tổng kết chương trinh Khoa học toàn năm. HS kiểm tra. HS mở sách. HS trả lời. HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docKhoa hoc tiet 65 - 70.doc