CHẤT DẺO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng : Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
· Hình trang 64, 65 SGK.
· Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
12 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 5 - Tháng 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äp kiểm tra HKI tiếp theo.
- Nhận xét
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân
- Cá nhân tiếp nối trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 17 Tiết 34 Ngày dạy :18.12.2008
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
Đặc điểm giới tính.
Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 68 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
4ph
28ph
2ph
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu ghi tựa.
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 3: Trò chơi đoán chữ
*Mục tiêu : Giúp HS củng cốkiến thức trong chủ đề “con người và sức khỏe”.
- Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
- Luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất: “Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?” người chơi nói tên một chữ cái như : chữ T. Khi đó quản trò nói : “Có 2 chữ T”, người chơi nói tiếp : “Chữ H”, quản trò nói “Có 2 chữ H”, nếu người chơi nói sai thì mất lượt, đến lượt của nhóm khác cứ như thế đến hết. Nếu ô chữ nào người chơi không đoán được thì quyền đoán thuộc về HS dưới lớp.
- Nhóm nào đoán dược nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc.
- Bước 2 : HS chơi theo hướng dẫn ở bước 1.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt ý:
+ Câu 1 : Sự thụ tinh.
+ Câu 2 : Bào thai (hoặc thai nhi).
+ Câu 3 : Dậy thì.
+ Câu 4 : Vị thành niên.
+ Câu 5 : Trưởng thành.
+ Câu 6 : Già.
+ Câu 7 : Sốt rét.
+ Câu 8 : Sốt xuất huyết.
+ Câu 9 : Viêm não.
+ Câu 10 : Viêm gan A.
GV kết luận : Các em đã học về chương “Con người và sức khỏe” đã biết cách giữ vệ sinh để phòng tránh một số bệnh, đã học về đặc điểm tâm sinh lí của giới tính và biết qua từng giai đoạn phát triển của cơ thể con người cũng như các em đã học qua chương “Vật chất và năng lượng” đã hiểu về đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng . Đó là những kiến thức cơ bản mà chúng ta thường gặp trong đời sống hàng ngày. Sắp tới các em sẽ học về sự biến đổi của chất các em sẽ biết về sự chuyển thể của chất, về hỗn hợp, về dung dịch. Những kiến thức đó luôn rất cần trong đời sống nên chúng ta phải học tập cho tốt các em nhé.
3. Củng cố dặn dò
- Về ôn bài chuẩn bị thi HKI, xem trước bài Sự chuyển thể của chất.
- Nhận xét:
- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Mỗi nhóm cử một HS tham gia và thực hiện theo luật chơi mà GV đã nêu.
? Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần 16 Tiết 32 Ngày dạy :15.12.2007
TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
Kể tên một số loại tơ sợi.
Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình và thông tin trang 66 SGK.
Một số mẫu vải, bật lửa, phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HĐGV
HĐHS
1ph
3ph
27ph
5ph
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
+Ngày nay,chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu ghi tựa.
b) Nội dung.
HĐ1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : HS kể được tên một số loại tơ sợi.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi SGKtrang 66
- Bước 2 : Làm việc cả lớp.
+ Gọi HS trình bày.
GV: người ta bóc vỏ của cây đay, ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được sợi đay trắng dùng làm sợi đay; quả bông đến mùa thu hoạch, người ta lấy cho vào máy cán lấy bông; con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén. Người ta quay kén tằm thành tơ sợi.
- Hỏi : sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
Kết luận : Có nhiều loại tơ sợi khác nhau. Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Tơ sợi được làm ra từ các chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
HĐ2 : Thực hành
Mục tiêu : HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
Làm thực hành : Lần lượt đốt thử một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra ghi kết quả vào giấy và trình bày trước lớp.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.
Kết luận: Loại tơ sợi tự nhiên như sợi bông, sợi đay, tơ tằm khi đốt lên có mùi khét và tạo thành tàn tro, khi nhúng vào nước thì thấm vào nước.
Loại tơ sợi nhân tạo như sợi ni lông khi đốt thì không có mùi khét, khi cháy thì vón cục lại, không thấm nước.
HĐ3 : Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin trang 67 và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS chữa bài.
- GV nhận xét.
Kết luận : Tơ sợi là nguyên liệu chính của ngành dệt may và một số ngành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp nhẹ.Quần áo may bằng sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Vải lụa tơ tằm là loại hàng cao cập, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát mẻ khi trời nóng. Sợi ni lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu, dai, bền, được dùng trong y tế, làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc,.
4. Củng cố dặn dò
- Cho HS làm bài tập trắc nghiệm :
GV đính bảng phụ có nội dung câu hỏi và cho hai nhóm thi đua, nhóm nào làm nhanh, đúng là nhóm thắng cuộc.
Khoanh vào câu trả lời đúng:
1) Loại tơ sợi nào dưới đây có nguồn gốc từ động vật?
a. Sợi bông
b. Tơ tầm
c. Sợi lanh
d. Sợi đay
2) Sợi bông, sợi đay, sợi lanh và tơ tằm có tên chung là gì?
a) Tơ sợi tự nhiên.
b) Tơ sợi nhân tạo.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Hỏi : Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
- Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo?
- GV cùng HS nhận xét.
- Về nhà học thuộc bảng thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài Oân tập kiểm tra HKI.
- Nhận xét:
- 2 HS trả lời.
- HS giới thiệu một số loại vải đã sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi trang 66 SGK
- Đại diện mỗi nhóm trình bàycâu hỏi trả lời cho một hình. Các nhóm khác bổ sung
+ Hình 1 :Phơi đay có liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3 : Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn SGK trang 67.
- Đại diện từng nhóm trình bày :
+ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro.
+ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vón cục lại.
- HS làm việc với phiếu học tập :
Loại tơ sợi
Đặc điểm chính
1.Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Tơ tằm
- Vải sợi bông có thể rất mỏng hoặc rất dày. Quần áo may bằng vài sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.
2. Tơ sợi nhân tạo
Sợi ni lông
Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.
- Hai nhóm cử đại diện thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời cá nhân.
Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- KH THANG 12.doc