Giáo án Khoa học 4 tuần 26 chuẩn KTKN

KHOA HỌC:

Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)

I ) Mục đích – Yêu cầu :

 - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

 - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.

II) Đồ dùng dạy- học:

- GV: Phích nước sôi, đồ dùng thí nghiệm như SGK.

- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chậu, 1 cốc

III) Các hoạt động dạy - học:

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 tuần 26 chuẩn KTKN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2011. TUẦN 26 KHOA HỌC: Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt) I ) Mục đích – Yêu cầu : - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên ; vật ở gần vật lạnh thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. II) Đồ dùng dạy- học: - GV: Phích nước sôi, đồ dùng thí nghiệm như SGK. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 chậu, 1 cốc III) Các hoạt động dạy - học: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1 - Ổn định 2 - Kiểm tra bài cũ: - Nhiệt độ của người bình thường là bao nhiêu độ ? - Nhận xét 3 - Bài mới: a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài b. Nội dung bài. Hoạt động 1: - HD HS làm thí nghiệm như SGK + Nhiệt độ nước trong trong chậu có thay đổi không ? Nếu thay đổi thì thay đổi như thế nào ? - Y/c HS làm thí nghiệm. + Vật nào là vật truyền nhiệt ? + Vật nào là vật thu nhiệt ? + Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật NTN? Hoạt động 2: - Y/c HS làm thí nghiệm như SGK. - HS dùng nhiệt kể làm thí nghiệm - Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong ống nhiệt kế - Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau? - Chất lỏng thay đổi NTN khi nóng lên và lạnh đi? - Dựa vào chất lỏng bầu nhiệt kế ta biết được gì? - Tại sao khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm? - Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá chườm lên trán? 4- Củng cố – Dặn dò: - HS đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Về nhà học bài và CBBS: 1 chiếc cốc, 1 thìa nhôm - Lớp hát đầu giờ. - 370 - Nhắc lại đầu bài. Tìm hiểu về sự truyền nhiệt - HS nêu dự đoán của thí nghiệm. - Nhận xét, báo cáo kết quả: Nước trong chậu nóng lên vì nhiệt độ ở cốc nước nóng đã truyền sang chậu nước. - Cốc nước nóng là vật truyền nhiệt. - Chậu nước là vật thu nhiệt. * Các vật ở gần vật nóng hơn thì nóng lên vì thu nhiệt. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì lạnh đi vì toả nhiệt. - Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi Tìm hiểu sự co, giãn của nước khi lạnh đi và khi nóng lên. - HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút. * Không khí là một vật cách nhiệt - HS làm- trình bày kết quả. - Khi ta nhúng nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau - Vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Ta biết được nhiệt độ của vật đó - Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra . Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện. - Khi bị sốt nhiệt độ cơ thể trên 370 có thể gây nguy hiểm đến tính mạng muốn giảm nhiệt ở cơ thể ngừi ta dùng túi chườm lên trán túi nước đá sẽ truyền nhiệt sang cơ thể , làm giảm nhiệt độ ở cơ thể. - 2 em Thứ năm, ngày 03 tháng 03 năm 2011. KHOA HỌC: Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I ) Mục đích – Yêu cầu : - Kể được tên một số chất dãn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém : + Các Kim loại (: Đồng, nhôm) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém . II) Các kỹ năng sống cơ bản : Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt. Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. III) Các phương pahps/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. IV) Đồ dùng dạy- học: - GV: Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm như SGK. - HS: 2 chiếc cốc, thìa kiim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế V) Các hoạt động dạy - học: Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 1 - Ổn định: 2 - Kiểm tra bài cũ: - Những vật như thế nào là vật truyền nhiệt, vật như thế nào là vật thu nhiệt ? Cho ví dụ. 3 – Bài mới: a. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. Các em đã tìm hiểu về sự thu nhiệt , toả nhiệt của vật. tiết hôm nay các em sẽ tìm hiểu về vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt b. Nội dung bài *. Hoạt động 1: - HD HS làm thí nghiệm.( SGK ) - Gọi đại diện báo cáo kết quả. - Giới thiệu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. *. Hoạt động 2: + Cho HS quan sát cái giỏ đựng ấm, nhận xét bên trong làm bằng gì ? + Làm bằng các vật xốp có tác dụng gì ? - HD HS làm thí nghiệm. + Nước trong cốc nào còn nóng hơn. Tại sao ? - Nêu ví dụ ứng dụng trong cuộc sống ? - Không khí là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt? *. Hoạt động 3: Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 thành viên, 1 thư kí mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì? đựơc làm bằng chất liệu gì, 4 – Củng cố – Dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs. - Về học kỹ bài và CB bài sau. - Lớp hát đầu giờ. - 2 em thực hiện YC - Nhắc lại đầu bài. Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt,vật nào dẫn nhiệt kém - HS nêu dự đoán của thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo nhóm, tổ. + Chiếc thìa kim loại nóng lên, còn chiếc thìa bằng nhựa không nóng lên. - Các kim loại: Đồng, nhôm, bạcdẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt. - Các vật: Gỗ, len, nhựadẫn nhiệt kem được gọi là vật cách nhiệt. Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí - Bên trong giỏ là những vật như: bông, len, rơmlà những vật xốp. - Các vật xốp chứa nhiều không khí. Không khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giúp ấm nước nóng lâu hơn. - Làm thí nghiệm trong sách giáo khoa. - Nước trong cốc quấn tờ báo nhăn, quấn lỏng còn nóng hơn. Vì giữa các lớp giấy báo có không khí nên cách nhiệt. Nước được giữ nóng lâu hơn. - Trời lạnh đắp chăn, mặc nhiều quần áo khi trời rét. - Không khí là vật cách nhiệt Tiến hành trò chơi. - Các đội thi nhau chơi trò chơi - Nhận xét đội thắng, thua - 2 em GIÁO VIÊN SOẠN KHỐI TRƯỞNG DUYỆT NGUYỄN VĂN TUẤN NGUYỄN VĂN CHIẾN

File đính kèm:

  • docKHOA HOC 4 TUAN 26(1).doc
Giáo án liên quan