Giáo án Khoa học 4 tuần 1 đến 3

Khoa học : Con người cần gì để sống ?

I/ Mục tiêu :

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí,ánh sáng, nhiệt độ để sống.

II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 4,5 SGK

 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác

 

doc7 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 tuần 1 đến 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 2009 Khoa học : Con người cần gì để sống ? I/ Mục tiêu : - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí,ánh sáng, nhiệt độ để sống. II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 4,5 SGK - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ cuộc hành trình đến hành tinh khác “ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ:- Kiểm tra sách vở của HS 2.Bài mới : Giới thiệu bài * Hoạt động 1 : Động não Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình. - GV kết luận Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần -Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngàycủa mình? GV kết luận SGK. Hoạt động 3 : Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác - Hướng dẫn cách chơi -GV phát phiếu có hình túi và yêu cầu hs khi đi du lịch đến hành tinh khác các em suy nghĩ cần mang những gì và ghi vào phiếu + các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của mình với nhóm khác và mỗi nhóm giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy 3/ Củng cố- dặn dò : * Bài sau : Trao đổi chất ở người HS trình bày – nhóm đôi- lớp nhận xét -ăn, uống, thở, xem ti vi,đi học,được chăm sóc khi ốm. - HS hoạt động theo nhóm - Đại diện HS các nhóm trình bày . - HS khác bổ sung - HS tham gia trò chơi theo nhóm Các nhóm đính các phiếu đã chọn lên bảng ( theo nhóm đã được bố trí) - Các nhóm thảo luận so sánh các phiếu đã lựa chọn với nhóm khác và giải thích -HS đọc mục bạn cần biết Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009 Khoa học : Trao đổi chất ở người I/ Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như: lấy khí ô-xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc,phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình trang 6,7 SGK. - Giấy khổ A4 hoặc vở BT, bút vẽ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ:- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người cần những gì ? 2. Bài mới : Ghi đề * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra môi trường những gì ? - Gv kết luận SGK + Hoạt động 2 : -HS Làm việc cá nhân + GV giúp HS hiểu sơ đồ trao đổi chất ở hình 2/7 SGK 3/ Củng cố, dặn dò :Bài sau Trao đổi chất ở người (tt) - 2- 3 HS trả lời. HS quan sát hình 6 SGK HS thảo luận 4 nhóm - con người cần thức ăn, nướcuống, không khí, ánh sáng từ môi trường Con người thải ra phân, phân, nước tiểu. Thải ra môi trường khí các bô níc, các chất thừa, cặn bã. HS kể theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét 3 HS đọc mục bạn cần biết -HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo trí tưởng tượng --HS trình bày sản phẩm -HS đọc mục bạn cần biết Tuần 2 Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Khoa học: Trao đổi chất ở người (tt) I/ Mục tiêu : - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ trang 8, SGK Phiếu học tập theo nhóm. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ:- Thế nào là quá trình trao đổi chất? - Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất. 2. Bài mới :Giới thiệu bài Hoạt động 1 : HS làm việc theo nhóm Nêu tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan trong H8 GV kết luận SGK: Hoạt động 2: Làm việc cả lớp GV phát phiếu bài tập GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. - 2 HS HS hoạt động nhóm đôi HS quan sát tranh và thảo luận H1: Cơ quan tiêu hoá nó có chức năng trao đổi thức ăn H2: Cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. H3: Cơ quan tuần hoàn nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể H4: Cơ quan bài tiết nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường Tiêu hoá, hô hấp, bài tiết, nước tiểu. Cơ quan hô hấp: lấy vào khí oxy thải ra cacbonic -Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét 3 HS đọc mục bạn cấn biết. - HS hoạt động theo nhóm làm việc với phiếu học tập - Đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. - HS khác bổ sung( nếu sai) *2 HS đọc mục bạn cần biết Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009 Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường I/ Mục tiêu : - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Chất bột đường, chất dạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên thức ăn thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, khoai, ngô, sắn.... - Nói vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. II/ Đồ dùng dạy - học :Hình trang 10, 11 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? 2. Bài mới : ghi đề Hoạt động 1: Phân loại thức ăn Kể tên các loại thức ăn có trong hình ?. Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật ?. Người ta còn có thể phân loại thức ăn nào khác? Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm: Đó là những nhóm nào ? Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Kể những thức ăn giàu bột đường ở H11. Hằng ngày em thường ăn những thức ăn nào? Nêu vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường? Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 3. Củng cố- dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo. 2 HS trả lời HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi. đậu cô ve, thịt gà, tôm cua, khoai....... Cả lớp làm vở BT, 1 em làm trên bảng. Nguồn gốc Thực vật Động vật Đậu cô ve, nước cam Trứng, tôm sữa đậu nành thịt gà tỏi tây, rau cải, bí đao Cá Chuối, táo, lạc thịt lợn, thịt bò Bánh mì, bún Cua, tôm Bánh phở, cơm Trai ốc Khoai tây, cà rốt Ếch Sắn, khoai lang Sữa bò tươi Phân loại thức ăn theo chất dinh dưỡng 4 nhóm gồm các nhóm sau: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường; chất đạm; chất béo, vi-ta-min và chất khoáng. HS tự kể Hs nêu 2 HS nêu SGK. HS làm phiếu Vở BT tang 6,7 Tuần 3: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009 Khoa học: Vai trò của chất đạm và chất béo I/ Mục tiêu : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm..) chất béo (dầu mữ, bơ,...) - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể - Chứa chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A,D,E,K. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh hình 12, 13 SGK III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Bài cũ :. Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất bột đường ? . Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể. 2.Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ 1.Những thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo -HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm ,chất béo hình trang 13-14 -Em hãy kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm,chất béo mà em ăn hằng ngày ? Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo GV phát phiếu học tập theo 4 nhóm GV kết luận *Bài tập 1HS nêu yêu cầu bài tập -GV chấm bài nhận xét Bài 3.HS nêu yêu cầu bài -GV nhận xét 3/ Củng cố- dặn dò :Xem bài mới HS trả lời HS thảo luận nhóm đôi: - Trứng cua, đậu phụ, thịt lợn, cá , thịt gà, ..... - mỡ, đậu tương, lạc -HS kể -Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể ,thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống -Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A,Đ,E,K HS làm việc theo 4 nhóm -N1-2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm -N3-4.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo HS nói với nhau theo cặp- Làm vở bt. -Lớp nhận xét Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 Khoa học: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I/ Mục tiêu : - Kể tên các thức ăn chứa nhiều nhiều vi-ta-min, (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ) chất khoáng (Thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau) - Nêu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. II/ Đồ dùng dạy - học : - Tranh hình 14,15 SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. 2. Bài mới :Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất vitamin, chất khoáng và chất xơ - Nêu tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ? - Hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-nim, chất khoáng và chất xơ ?. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước + Kể tên một số vitamin mà em biết ? Và nêu vai trò của vitamin đó. - Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trò gì đối với cơ thể ?. - Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ ra sao ? Kể tên một số chất khoáng và nêu vai trò của chúng ? - Nếu thiếu chất khoáng thì cơ thể sẽ ra sao - Những thức ăn nào có chứa chất xơ ? Các chất xơ có vai trògì đối với cơ thể ? Gv kết luận SGK: 3. Củng cố, dặn dò : về xem lại bài - 2 HS bảng trả lời HS quan sát H trang 14,15 SGK thảo luận nhóm đôi. - sữa, trứng, cà rốt, thịtlợn, cải bắp,.... Chứa vi-ta-min và chất khoáng: sữa,phò mát,trứng, ốc,cua, chanh, tôm,đu đủ...... - Chứa chất xơ: Bắp cải, rau diếp, đổ, rau ngót... Vi-ta-min:A: giúp sáng mắt Vi-ta-min:,B : giúp xương cứng và cơ thể phát triển. Vi-ta-min:C: chống chãy máu chân răng. Vi-ta-min:D kích thích tiêu hoá. .. cần cho hoạt động sống của cơ thể. .... sẽ bị bệnh. - Chất sắt, phốt pho, chất khoáng can xi.... Can-xi chống bệnh còi xương, sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể. ... sẽ bị bệnh. - Các loại rau, các đổ, các loại khoai. ... đảm bảo bộ máy hoạt động bình thường của cơ thể. 3 HS đọc ghi nhớ.

File đính kèm:

  • docKH4 tuan13.doc
Giáo án liên quan