Giáo án Khoa học 4 từ tuần 1 đến 6

Khoa học

 Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trang 4, 6 bảng phụ.

 

doc19 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 từ tuần 1 đến 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi 3 đến 5 HS trình bày ý kiến của mình - Gọi HS đọc phần thứ 2 mục bạn cần biết - Hỏi: muối i-ốt rất quan trọng nhưng nêu ăn mặn thì có tác hại gì ? + GV KL: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao - 2 em trả lời - HS chia đội và cử trọng tài của đội mình - HS lên bảng viết tên các món ăn: thịt rán, cá rán, tôm rán, thịt xào, lươn xào, - Chia nhóm thảo luận: Thịt rán, tôm rán, thịt bò xào Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiếu a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp để đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. - 2 đến 3 HS trình bày - HS mang những tranh ảnh để trình bày. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày ý kiến: Muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổphát triển cả về thị lực lẫn trí lực. - HS nối tiếp nhau trả lời: Ăn mặn sẽ khát nước và bị huyết áp cao. 3. Củng cố: 1) Đúng ghi Đ, sai ghi S Sau đây là một số lời khuyên về cách ăn các thức ăn chứa nhiều chất béo: Nên ăn ít thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh khuyết áp như huyết áp cao, tim mạch. Không nên ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chất xơ vữa thành mạch máu. Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để bảo đảm cung cấp đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể. Chỉ nên ăn chất béo có nguồn gốc từ thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại chất xơ vữa thành mạch máu. 2) Điền các từ: muối i-ốt, ăn mặn vào chỗ cho phù hợp. a) Chúng ta không nên để tránh bệnh khuyết áp cao. b) Chúng ta nên sử dụng. trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng bệnh bướu cổ. 4. Dặn dò: Học thuộc mục bạn cần biết, sưu tầm những thức ăn được chế biến từ cá. Tuần 5: Ngày soạn: 23- 9 - 2012 Ngày giảng: 27 - 9 - 2012 KHOA HỌC Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chin, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình minh hoạ trang 22, 23 SGK - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới, 1 hộp sữa lâu ngày III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: Câu hỏi phần 1, 2 SGK/ 22, 23 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Ich lợi của việc ăn rau và quả chín hằng ngày - HD thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi: Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? - Ăn rau quả chín hằng ngày có lợi ích gì ? - Gọi HS trình bày bổ sung ý kiến - Nhận xét, tuyên dương HS thảo lụân tốt * Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. * Hoạt động 2: Trò chơi đi chợ mua hàng - Y/c cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi - Các đội cùng đi chợ mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn - Nhận xét tuyên dương các nhóm biết mua hàng và trình bày lưu loát. - GV kết luận: + Những thực phẩm sạch và an toàn được nuôi trông theo quy trình hợp vệ sinh. + Các khâu chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh + Phải giữ được chất dinh dưỡng + Được chế biến vệ sinh không ôi thiu. + không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ đọc cho người sử dụng * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - HD thảo luận rồi lên trình bày và các nhóm khác nhận xét, bổ sung, có thể hỏi lại những nội dung mà nhóm mình đang suy nghĩ. * Rau quả tươi là thực phẩm rất dễ bị hỏng. Đồng thời, rau quả tươi hiện nay có nguy cơ bị dư thừa hóa chất bảo vệ thực vật, chất bảo quả. Vì vậy, lựa chọn rau quả tươi cần chú ý: Quan sát hình dáng bên ngoài: Còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát trầy rước, Quan sát màu sắc: có màu sắc tự nhiên của rau, quả không úa, héo. Chú ý cảnh giác với các laoij quả xanh mướt hoặc có màu sắc bất thường. Sờ-nắn: Cảm giác nặng tay, chắc. Chú ý cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau xanh được phun qua nhiều chất kích thích sinh trưởng và hóa chất bảo vệ thực vật. - 2 HS lên bảng - 1 HS đọc to trước lớp Nếu vài ngày không ăn rau em cảm thấy mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min, đẹp da ngon miệng. - HS chia tổ và để gọn những thứ tổ mình có vào 1 chỗ. + Các đội đi mua hàng + Lắng nghe, ghi nhớ - Thảo luận nhóm, các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau: Quan sát hình dáng bên ngoài, quan sát màu sắc, sờ, nắn 3. Củng cố: Nước sạch; tươi; sạch; nấu chín; màu sắc; mùi vị lạ; bảo quản; an toàn - Để thực hiện vệ sinh thực phẩm cần: Chọn thức ăn , có giá trị dinh dưỡng, không có và - Dùng để sửa sạch thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. - Thức ăn được . nấu xong nên ăn ngay. - Thức ăn chưa dùng hết phải đúng cách. 4. Dặn dò: Học thuộc mục bạn cần biết, tìm hiểu làm cách nào để bảo quản thức ăn. Tuần 6: Ngày soạn: 30 - 9 - 2012 Ngày giảng: 2 - 9 - 2012 KHOA HỌC Tiết 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên 1 số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,. - Thực hiện 1 số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình trang 24, 25 SGK. Một vài loại rau thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: - Vì sao cần ăn rau quả hàng ngày ? - Để thực hiện an toàn thực phẩm cần làm gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: - Muốn giữ được thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ? HĐ1: Cách bảo quản thức ăn - Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 24, 25 SGK và thảo luận theo câu hỏi: - Hãy kể tên cách bảo quản thức ăn trong các hình ninh hoạ ? - Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ? - Các cách bảo quản thức ăn đó só lợi ích gì ? - KL: Phơi khô, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm mứt, ướp muối, Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. HĐ2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn - Y/c HS thảo luận và trình bày câu hỏi. Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? - Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của các nhóm ? Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây, cách nào: Phơi khô, nướng, sấy Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động. Ướp muối, ngâm nước muối Đóng hộp Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm. Cô đặc với đường HĐ3:Trò chơi “ai đảm đang nhất ?” - Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. - Y/c mỗi tổ cử 2 bạn tham gia: “Ai đảm đang nhất ?” và một HS làm trọng tài - Trong 7 phút các HS thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. - Tổ trọng tài quan sát kiểm tra sản phẩm. - Nhận xét và công bố các nhóm đạt giải. - 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời: Bỏ vào tủ lạnh - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Lắng nghe, ghi nhớ Bài 2/ VBT - Tiến hành thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Cá, tôm, mực, măng, bánh đa - Trước khi bảo quản cá, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; các loại rau cần chọn loại tươi. - Tiến hành trò chơi 3. Củng cố: Truyền điện bài 3 VBT/ 21 4. Dặn dò: Về hoàn thành bài tập, chuẩn bị bài mới. Tuần 6: Ngày soạn: 30 - 9 - 2012 Ngày giảng: 4 - 10 - 2012 KHOA HỌC Tiết 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. - Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ: Nêu một số cách bảo quản thức ăn ? Vì sao cần bảo quản thức ăn ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trang 26 SGK sau đó trả lời các câu hỏi: + Người trong hình bị bệnh gì ? + Những dâú hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải ? - Gọi nối tiếp các HS trả lời * Do không được ăn đủ lượng và đủ chất đặc biệt là chất đạm Hoạt động 2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng - Y/c HS đọc kĩ và hoàn thành bài 1 VBT trong 5 phút. Thiếu chất dinh dưỡng Bị bệnh Đạm Suy dinh dưỡng - Bướu cổ - Phát triển chậm, kém thông minh Vvi ta-min D Mắt kém nhìn (bệnh quáng gà) Chảy máu chân răng Vi ta-min B - Gọi HS chữa bài. HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. Nhận xét kết luận về phiếu đúng Hoạt động 3: Trò chơi: “Em tập làm bác sĩ” GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi - 3 HS tham gia trò chơi: 1 HS đóng vai bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS đóng người nhà bệnh nhân. - Người bệnh nói về dấu hiệu người bệnh - Bác sĩ để nói tên bệnh, nguyên nhân và cách đề phòng. - Gọi các nhóm lên trình bày trước lớp - Nhận xét, chấm điểm cho từng nhóm - Phong danh hiệu bác sĩ cho những nhóm thể hiện sự hiểu bài. - 2 HS lên bảng trả lời - Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và tranh ảnh mà mình hoặc bạn bên cạnh chuẩn bị. + Em bé ở hình một bị bệnh suy dinh dưỡng. Cơ thể em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. + Cô ở hình 2 bị bướu cổ, cổ cô bị lồi to. - HS TL cá nhân Bài 1/ 18 VBT - Thiếu chất dinh dưỡng: Đạm - Bị bệnh: Suy dinh dưỡng, i-ốt Còi xương vi-ta-minA vi-ta-min C phù - Tham gia chơi: + Bác sĩ: Cháu bị bệnh bước cổ, cháu ăn thiếu i-ôt. Cháu phải chữa trị và hằng ngày sử dụng muối i-ốt khi nấu ăn. 3. Củng cố: a) Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu dinh dưỡng cần làm gì ? A. Cho ăn thật nhiều chất đạm B. Cho ăn thật nhiều chất béo C. Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện và khám chữa trị. b) Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng: A. Muối tính B. Bột ngoạt C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt 4. Dặn dò: Dặn HS về nhà em phải ăn đủ chất.

File đính kèm:

  • docBai soan khoa hoc tu tuan 1 den tuan 6 lop 4 nam20122013.doc
Giáo án liên quan